Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 01 năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ tháng 02 năm 2022

Thứ hai - 08/03/2021 09:11 214 0
Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 01 năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ tháng 02 năm 2022

A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 02 năm 2022

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2 năm 2022 tăng 0,39% so với tháng trước; tăng 3,29% so với cùng kỳ năm trước; tăng 0,91% so tháng 12 năm trước.

Giá tiêu dùng tháng 02 năm 2022 ở tỉnh so với tháng trước thay đổi do: 5 nhóm tăng so với tháng trước, với mức tăng như sau: nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 0,48%, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,21%, nhóm văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,02%; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,07%, nhóm giao thông tăng 2,07%.

02 nhóm giảm so với tháng trước: nhóm đồ uống và thuốc lá giảm 0,17%, nhóm may mặc, mũ nón, giày dép giảm 0,02%.

04 nhóm có chỉ số giá ổn định là: nhóm giáo dục; nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình và nhóm bưu chính viễn thông.

(Theo số liệu Cục Thống kê)

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

  1. Lương thực:

Chỉ số giá nhóm hàng lương thực tăng so tháng trước chủ yếu là do gạo tăng (+0,36%) vì các đơn hàng từ các nước nhập khẩu gạo truyền thống của Việt Nam đang tăng, ngoài ra, nhiều hoạt động kinh doanh buôn bán trở lại sau kỳ nghỉ Tết nên nhu cầu cũng tăng lên, cụ thể các mặt hàng như: gạo tẻ thường tăng 0,36%, gạo tẻ ngon tăng 0,27%, gạo nếp tăng 0,81%; ngô tăng 1,37%; khoai tăng 1,64%; bún, bánh phở, bánh đa tăng 0,64%...

Giá bán một số loại lương thực chủ yếu như sau:

a) Lúa: Lúa thường: 8.700 đồng/kg – 9.000 đồng/kg.

b) Gạo:

- Gạo tẻ thường: từ 12.000 đồng/kg - 14.000 đồng/kg.

- Gạo Tài nguyên loại I: 20.000 đồng/kg – 22.000 đồng/kg.

2. Thực phẩm:

Tháng 02/2022, tình hình dịch bệnh vẫn còn diễn ra phức tạp tại các tỉnh phía Bắc tạo tâm lý dao động cho người dân trong tỉnh. Tâm lý tích trữ từ người dân nên nhu cầu mua sắm, tích trữ hàng hóa thiết yếu của người dân có tăng trong tháng qua làm cho một số mặt hàng tăng giảm giá dao động từ 5-10% tùy từng mặt hàng…

Riêng giá mặt hàng thịt heo (thịt lợn) đang được quan tâm nhiều nhất, giá heo hơi thì thấp, giá heo thành phẩm thì vẫn giữ nguyên. Hiện giá heo hơi tăng giảm trong biên độ 4-5 nghìn đồng/kg. Hiện nay, các biện pháp, giải pháp được Chính phủ áp dụng triệt để nhằm tăng giá heo hơi tạo động lực cho hộ chăn nuôi.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ nguồn cung hằng ngày và đáp ứng phục vụ tốt nhu cầu mua sắm của người dân nhất là mặt hàng lương thực, thực phẩm, thực phẩm chế biến, rau củ quả,… để ứng phó với dịch Covid-19. Nhìn chung, tình hình hàng hóa trên thị trường cơ bản ổn định; nguồn cung hàng hóa vẫn đáp ứng tốt nhu cầu của người dân, giá cả ổn định, không xảy ra tình trạng thiếu hàng, sốt giá, chưa phát hiện hiện tượng đầu cơ, găm hàng hay tăng giá bất hợp lý.

Giá bán một số loại thực phẩm chủ yếu như sau:

  1. Thịt heo:

    - Thịt lợn hơi: 60.000 đồng/kg – 70.000 đồng/kg.

    - Thịt lợn nạc thăn: 100.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

    b) Thịt bò:

    - Thịt bò thăn: 240.000 đồng/kg - 260.000 đồng/kg.

    - Thịt bò bắp: 240.000 đồng/kg – 260.000 đồng/kg.

    c) Thịt gà:

    - Gà ta còn sống (gà mái dầu) từ 110.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

    -Gà công nghiệp làm sẵn (nguyên con): 60.000 đồng/kg - 80.000 đồng/kg.

    d) Các mặt hàng thủy, hải sản:

    - Cá Lóc: 100.000 đồng/kg - 110.000 đồng/kg.

    - Cá chép: 80.000 đồng/kg – 95.000 đồng/kg.

    e) Các loại rau, củ, quả:

    - Bắp cải trắng: 14.000 đồng- 16.000 đồng.

    - Cải bẹ xanh: từ 13.000 đồng/kg - 15.000 đồng/kg.

    - Cà chua: 15.000 đồng/kg - 20.000 đồng/kg.

    - Bí xanh: 18.000 đồng/kg - 20.000 đồng/kg.

    3. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng:

    - Dầu ăn thực vật cooking Tường An: 47.500 đồng/lít.

    - Muối iot: 7.000 đồng/kg.

    - Đường Biên hòa:  25.000 đ/kg - 27.000 đồng/kg.

    - Cocacola lon: 185.000 đồng/thùng - 195.000 đồng/thùng.

    - 7 Up lon: 180.000 đồng/thùng - 190.000 đồng/thùng.

    - Bia Sài Gòn lon: 220.000 đồng/thùng - 240.000 đồng/thùng.

    - Sữa Dielac Alpha xanh step 3 (Trẻ từ 1 đến 2 tuổi) 900g: 270.000 – 290.000 đồng/hộp.

    4. Nhóm Vật tư nông nghiệp, chất đốt và vật liệu xây dựng

    a) Vật tư nông nghiệp

    - Giống lúa: Trong tháng 02 năm 2022, giá giống lúa có sự thay đổi so với tháng 01 năm 2022 do điều tra giá loại giống lúa mới.

    - Vac-xin phòng bệnh vật nuôi: Trong tháng 02 năm 2022, các loại vac-xin phòng bệnh vật nuôi có giá ổn định.

    - Thuốc trừ sâu, Thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ: Trong tháng 02 năm 2022, các loại thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ có giá ổn định so với tháng 01 năm 2022.

    - Phân bón: Trong tháng 02 năm 2022, giá phân đạm ure giảm 10%, NPK giảm 2,27% so với tháng 01 năm 2022.

    b) Chất đốt:

    Giá gas đun tháng 02 năm 2022 tăng 3,6% so với tháng 01 năm 2022, cụ thể tăng 16.000 đồng/ bình 12kg.
  1. Vật liệu xây dựng:

    Trong tháng 02 năm 2022, giá vật liệu xây dựng tương đối ổn định so với tháng 01 năm 2022, chỉ có  thép xây dựng tăng 1,57%, gạch xây tăng 2,86%.

    5. Giá vàng và Đô la Mỹ:

    Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) trong tháng 02 năm 2022 tăng 4,82% và tỷ giá hạch toán đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong tháng 02 năm 2022 tăng 0,18% so với tháng 01 năm 2022.
     
    STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa, dịch vụ Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách Đơn vị tính Loại giá Giá kỳ này Nguồn thông tin
    I. 01 LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
    1 01.0001 Thóc, gạo tẻ thường   Khang dân hoặc tương đương đ/kg     Tổng hợp điều tra trực tiếp
        Thóc tẻ thường   Giá bán lẻ            9.000
        Gạo tẻ thường    Giá bán lẻ          13.000 Phòng TC-KH Châu Thành
    2 01.0002 Gạo tẻ ngon  Tám thơm hoặc tương đương đ/kg Giá bán lẻ          21.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    3 01.0003 Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)   đ/kg Giá bán buôn          70.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
                   61.000 Sở Công thương
    4 01.0004 Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)   đ/kg Giá bán lẻ        110.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
                       168.000 Sở Công thương
    5 01.0005 Thịt bò thăn Loại 1 hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ        250.000 Phòng TC-KH Gò Dầu
    6 01.0006 Thịt bò bắp Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 – 300 gram/ cái đ/kg Giá bán lẻ        250.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    7 01.0007 Gà ta Còn sống, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ        110.000 Phòng TC-KH Gò Dầu
    8 01.0008 Gà công nghiệp  Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ          75.000 Phòng TC-KH TP Tây Ninh
    9 01.0009 Giò lụa Loại 1 kg đ/kg Giá bán lẻ        180.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    10 01.0010 Cá quả (cá lóc) Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ        100.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    11 01.0011 Cá chép  Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ          85.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    12 01.0012 Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt  Loại 40-45 con/kg đ/kg Giá bán lẻ        210.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    13 01.0013 Bắp cải trắng  Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp đ/kg Giá bán lẻ          15.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    14 01.0014 Cải xanh   đ/kg Giá bán lẻ          14.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    15 01.0015 Bí xanh   đ/kg Giá bán lẻ          19.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    16 01.0016 Cà chua  Quả to vừa, 8-10 quả/kg đ/kg Giá bán lẻ          18.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    17 01.0017 Muối hạt Gói 01 kg đ/kg Giá bán lẻ            7.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    18 01.0018 Dầu thực vật Chai 01 lít đ/lít Giá bán lẻ          47.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    19 01.0019 Đường trắng kết tinh, nội Gói 01 kg đ/kg Giá bán lẻ          26.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    20 01.0020 Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi Hộp thiếc 900g đ/hộp Giá bán lẻ        287.000 Sở Công Thương
    II 02 VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
    21 02.0009 Giống lúa OM5451 Bao 40 Kg, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/kg Giá bán lẻ 15.500 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    02.0017 Giống lúa OM18 Bao 40 Kg, Cty TNHH Lộc Trời đ/kg Giá bán lẻ 15.800
    02.0018 Giống lúa OM6162 Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông đ/kg Giá bán lẻ 11.200
    02.0019 Giống lúa VND95-20   đ/kg Giá bán lẻ  
    02.0020 Giống lúa khác phổ biến   đ/kg Giá bán lẻ  
      Giống lúa Đài Thơm 8 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg Giá bán lẻ 16.500
    22 02.0024 Giống ngô LVN10, cấp F1 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg Giá bán lẻ        105.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    02.0029 Giống ngô LVN4 F1   đ/kg Giá bán lẻ  
    02.0030 Giống ngô VN2    đ/kg Giá bán lẻ  
    02.0036 Giống ngô khác phổ biến    đ/kg Giá bán lẻ  
    23 02.0051 Vac-xin Lở mồm long móng Lọ 25 liều  Đồng/liều Giá bán lẻ          18.900
    02.0052 Vac-xin Tai xanh (PRRS) Lọ 10 liều Đồng/liều Giá bán lẻ          33.075
    02.0053 Vac-xin tụ huyết trùng Lọ 20 liều - dùng cho gia cầm Đồng/liều Giá bán lẻ         1.100,4
        Lọ 50 liều - dùng cho gia cầm   Giá bán lẻ            1.050
    02.0054 Vac-xin dịch tả lợn   Đồng/liều Giá bán lẻ  
        Lọ 10 liều                3.570
        Lọ 25 liều                 3.360
      02.0055 Vac-xin cúm gia cầm   Đồng/liều Giá bán lẻ   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
          Lọ 500 liều                  420
        Lọ 1000 liều                   399
    02.0056 Vac-xin dịch tả vịt   Đồng/liều Giá bán lẻ  
        Lọ 1000 liều                    70
        Lọ 500 liều                80,00
    24 02.0057 Thuốc thú ý  Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
    25 02.0058 Thuốc trừ sâu Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
      Thuốc trừ sâu Chess 50WG Hoạt chất Pymetrozine, 25g/gói, Cty TNHH Syngenta VN đ/gói Giá bán lẻ 42.000
        Thuốc trừ sâu Confidor 50EC Hoạt chất Imidacloprid, 100ml/chai, Cty Bayer Vietnam Ltd đ/chai Giá bán lẻ 22.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    26 2,0059 Thuốc trừ bệnh Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined . đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
      Thuốc trừ bệnh Fuan 40EC Hoạt chất Isiprothiolane, 480ml/chai, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/chai Giá bán lẻ 45.000
      Thuốc trừ bệnh Beam  75WP Hoạt chất Tricyclazole, 25g/gói, Cty Dow AgroSciences B.V đ/gói Giá bán lẻ 26.000
      Thuốc trừ bệnh Taiyou 20SC Hoạt chất Fenoxanil, 100ml/chai, Cty CP Đầu tư Hợp Trí đ/chai Giá bán lẻ 28.000
      Thuốc trừ bệnh Aliette 80WP Hoạt chất Fosetyl-aluminium, 100g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói Giá bán lẻ 45.000
      Thuốc trừ bệnh Mataxyl 25WP Hoạt chất Metalaxyl, 25g/gói, Cty Map Pacific PTE Ltd đ/gói Giá bán lẻ 25.000
        Thuốc trừ sâu Regent 800WG Hoạt chất Fipronil, 5g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói Giá bán lẻ  
        Thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP Hoạt chất Mancozeb, 500g/gói. Cty CP Nông dược HAI đ/gói Giá bán lẻ 80.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    27 02.0060 Thuốc trừ cỏ Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
      Sofit 350 EC 500ml Pretilachlor 300g/l + Fenclorim 100g/l đ/chai Giá bán lẻ 165.000
    28 02.0061 Phân đạm urê  Hàm lượng Nito tổng số 46,3%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 900.000
    29 02.0062 Phân NPK Hàm lượng Nito tổng số 16%, Lân hữu hiệu 16%, Kali hữu hiệu 8%, Lưu huỳnh 13%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 860.000
    III 03 ĐỒ UỐNG
    30 03.0001 Nước khoáng (Aquafina) Chai nhựa 500ml đ/chai Giá bán lẻ            6.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    31 03.0002 Rượu vang nội (Đà Lạt) Chai 750ml đ/chai Giá bán lẻ        120.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    32 03.0003 Nước giải khát có ga Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ   Tổng hợp điều tra trực tiếp
      7 up              185.000  
      Coca cola              194.500  
    33 03.0004 Bia lon Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ   Tổng hợp điều tra trực tiếp
        Bia Sài Gòn            230.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
        Bia Tiger            339.900
    IV 04 VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT
    34 04.0001 Xi măng  PCB40 bao 50kg đ/bao Giá kê khai          84.000 Sở Xây dựng
    35 04.0002 Thép xây dựng Thép phi 6-8mm đ/kg Giá kê khai 19400
    36 04.0003 Cát xây Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 290.000
    37 04.0004  Cát vàng Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 290.000
    38 04.0005 Cát đen đổ nền Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 250.000 Sở Xây dựng
    39 04.0006  Gạch xây Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương đ/viên Giá bán lẻ 720
    40 04.0007  Ống nhựa Phi 90 loại 1 Hoa sen đ/m Giá bán lẻ 33.880
    41 04.0008  Gas đun Loại bình 12kg Saigon Petro (không kể tiền bình) bình Giá bán lẻ 460.000 Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.Hồ Chí Minh Chi nhánh Tây Ninh
    42 04.0009  Nước sạch sinh hoạt (khu vực nông thôn các hộ dân cư)   đ/m3 Giá bán lẻ            5.500 Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh
    V 05 THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
    43 05.0001 Thuốc tim mạch Hoạt chất Amlodipin 10 mg đ/viên Giá bán lẻ              610 Sở Y tế
    44 05.0002 Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng Hoạt chất Cefuroxim 500mg đ/viên Giá bán lẻ          11.500
    45 05.0003 Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm Hoạt chất Cinnarizin 25m đ/viên Giá bán lẻ              700 Sở Y tế
    46 05.0004 Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg đ/viên Giá bán lẻ              550
    47 05.0005 Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Hoạt chất N-acetylcystein 200mg đ/viên Giá bán lẻ            4.900
    48 05.0006 Thuốc vitamin và khoáng chất Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12 đ/viên Giá bán lẻ              480
    49 05.0007 Thuốc đường tiêu hóa Hoạt chất Omeprazone 20 mg  đ/viên Giá bán lẻ            3.000
    50 05.0008 Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết Hoạt chất Metformin 500mg đ/viên Giá bán lẻ              150
    51 05.0009 Thuốc khác Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg đ/viên Giá bán lẻ  - 
    VI 06 DỊCH VỤ Y TẾ
    52 06.0001 Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước đ/lượt Giá kê khai          34.500 Sở Y tế
    53 06.0002 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai        187.100
    54 06.0003 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai          43.900
    55 06.0004 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai          65.400
    56 06.0005 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai          43.100
    57 06.0006 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai          32.800
    58 06.0007 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai        244.000
    59 06.0008 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai        337.000
    60 06.0009 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai          72.300
    61 06.0010 Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước. đ/lượt Giá kê khai          34.500 Sở Y tế
    62 06.0011 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai 344.600
    63 06.0012 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai  
    64 06.0013 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai  - 
    65 06.0014 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai  - 
    66 06.0015 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai  - 
    67 06.0016 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai  - 
    68 06.0017 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai  - 
    69 06.0018 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai  - 
    70 06.0019 Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh  tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. đ/lượt Giá kê khai          60.000
    71 06.0020 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai        410.000
    72 06.0021 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai        125.000
    73 06.0022 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai        100.000
    74 06.0023 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai          70.000
    75 06.0024 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai          70.000
    76 06.0025 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai        375.000
    77 06.0026 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai        350.000
    78 06.0027 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai        150.000
    VII 07 GIAO THÔNG
    79 07.0001 Trông giữ xe máy   đ/lượt              3.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    80 07.0002 Trông giữ ô tô   đ/lượt      
    81 07.0003 Giá cước ô tô đi đường dài  Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh đ/vé Giá kê khai          80.000 Công ty TNHH MTV Đồng Phước Tây Ninh 
    82 07.0004 Giá cước xe buýt công cộng  Đi trong nội tỉnh, dưới 30km đ/vé            17.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    83 07.0005 Giá cước taxi   Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ (Taxi Mai Linh) đ/km Giá kê khai          14.300 CN Công ty CP TĐ Mai Linh tại Tây Ninh
    84 07.0006 Xăng E5 Ron 92   đ/lít Giá bán lẻ 25.530 Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Tây Ninh (giá kê khai thức hiện từ 15g ngày 21/02/2022
    85 07.0007 Xăng Ron 95   đ/lít Giá bán lẻ 26.280
    86 07.0008 Dầu Diezel   đ/lít Giá bán lẻ 20.800
    VIII 08 DỊCH VỤ GIÁO DỤC
    87 08.0001 Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập   Đồng/tháng     Sở GDĐT
      Vùng thành thị                60.000
      Vùng nông thôn                30.000
    88 08.0002 Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8)   Đồng/tháng    
        Vùng thành thị                65.000
      Vùng nông thôn                35.000
    89 08.0003 Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11)   Đồng/tháng    
      Vùng thành thị                70.000
      Vùng nông thôn                40.000
    90 08.0004 Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập        
      Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh.        
        Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí        330.000
        Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí        380.000
      Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trí, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa.        
        Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí        330.000
        Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí        380.000
      Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch.        
        Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí        330.000
        Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí        380.000
    91 08.0005 Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập         Sở GDĐT
        - Ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông , lâm, thủy sản Đồng/tháng Học phí        320.000
        - Ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. Đồng/tháng Học phí        380.000
    IX 09 GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH
    92 09.0001  Du lịch trọn gói trong nước   Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...) đ/người/ chuyến Giá theo đoàn   Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
      Tây Ninh - Vũng Tàu           1.550.000
      Tây Ninh - Phan Thiết           1.595.000
    93 09.0002  Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương  Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí đ/ngày-đêm Giá bán lẻ        680.000
    94 09.0003  Phòng nhà khách tư nhân  1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín đ/ngày-đêm Giá bán lẻ        250.000
    X 10 VÀNG, ĐÔ LA MỸ
    95 10,0001  Vàng 99,99%  Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ 1000 đ/chỉ Giá bán lẻ     5.440.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    96 10,0002  Đô la Mỹ  Loại tờ 100USD đ/USD Giá bán lẻ          22.730 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    XI   GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
    97   Gas (LPG - SunPetro gas) Propan+Butan (Bình 12kg) đồng/bình Giá kê khai        392.000 Công ty TNHH SX TM Thái Dương
    98   Gas (LPG - Hoàng Ân Petro) Bình 12kg đồng/bình Giá kê khai        448.000 Công ty TNHH Hoàng Ân Tây Ninh
    99   Sắt Φ 6 Nhật   đ/kg Giá kê khai          20.670 Công ty TNHH XNK TM CN DV Hùng Duy (giá thực hiện từ ngày 17/02/2022)
        Sắt Φ 8 Nhật            20.670
        Sắt Φ 10 gân Nhật   đ/cây        143.100
        Sắt Φ 12 gân Nhật          204.300
        Sắt Φ 14 gân Nhật          277.800
        Sắt Φ 16 gân Nhật   đ/cây Giá kê khai        363.200
        Sắt Φ 18 gân Nhật          459.600
        Sắt Φ 20 gân Nhật          567.300
        Sắt Φ 22 gân Nhật          686.200
        Sắt Φ 25 gân Nhật          893.400
        Sắt Φ 14 Trơn Nhật          301.400
        Sắt Φ 16 Trơn Nhật          393.100
        Sắt Φ 18 Trơn Nhật          497.300
        Sắt Φ 20 Trơn Nhật          617.400
        Sắt Φ 22 Trơn Nhật          746.200
    100   Thép tròn đặc Ø6   đ/kg Giá kê khai          19.400 Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh (giá thực hiện từ ngày 14/2/2022)
      Thép tròn đặc Ø8            19.400
      Thép gân Ø10; 6,93 kg/cây          135.500
      Thép gân Ø12; 9,98 kg/cây          191.600
      Thép gân Ø14; 13,6 kg/cây          261.100
      Thép gân  Ø16; 17,76 kg/cây          341.000
      Thép gân  Ø18; 22,47 kg/cây          431.400
      Thép gân Ø20; 27,75 kg/cây          532.800
      Thép gân  Ø22; 33,54 kg/cây          644.000
      Thép gân Ø25; 43,70 kg/cây           839.000
    XII   GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ
                   
    Tải về file số liệu

    III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá tháng 02 năm 2022:

    - Phối hợp sở, ngành: Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 02.

- Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 01 năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

- Đã thực hiện báo cáo tình hình giá thị trường trong và sau tết theo Chỉ thị 02/CT-BTC ngày 25/11/2021 của Bộ Tài chính.

- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

          - Hiện nay mặt hàng xăng dầu là loại mặt hàng đang được chú ý và quan tâm nhiều nhất từ Chính phủ, Bộ ngành, địa phương. Giá là do Liên bộ Tài Chính Công Thương ban hành định giá theo kỳ. Sở Công Thương chỉ là cơ quan tham mưu giúp việc của UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Hội nghị trực tuyến ngày 09/02/2022 và Công văn số 586/VP-KT ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh, Sở Công Thương đã tổ chức làm việc trực tiếp với các thương nhân, thực hiện công tác giám sát, kiểm tra mặt hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh.

- Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid để gây mất ổn định thị trường.

- Tập trung kiểm soát tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh những mặt hàng thiết yếu (kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá), tuyệt đối không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức.

- Sở Tài chính đã phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh tổ chức lắng nghe: nguyện vọng của Hội người trồng mía trong tỉnh đề xuất Nhà máy đường TTC-BH Tây Ninh tăng giá thu mua mía; chính sách thu mua mía của Nhà máy đường TTC-BH Tây Ninh. Và vận động Hội người trồng mía và Nhà máy đường (TTC-BH) Tây Ninh nên có tiếng nói chung về giá thu mua mía nhằm hài hòa lợi ích giữa đôi bên và phù hợp với giá đường hiện nay.  

B. Phương hướng, nhiệm vụ tháng 3 năm 2022:

Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 3 và quý 1 năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

Đối với doanh nghiệp: hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, phân phối, cung ứng hàng hóa ra thị trường.

Theo dõi diễn biến tình hình thị trường, cung cầu và giá cả thị trường trên địa bàn sau Tết, nhất là đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như gạo, thịt lợn, rau củ quả… dịch vụ vận chuyển hành khách, tham quan, lễ hội.. và các mặt hàng thiết yếu khác liên quan đến sản xuất để kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật, đề xuất kịp thời xuất cấp hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

            Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp, yếu tố hình thành giá và việc xác định giá bán đối với mặt hàng thiết yếu, mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực phụ trách.

Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Tiếp tục vận động Hội người trồng mía và Nhà máy đường (TTC-BH) Tây Ninh nên có tiếng nói chung về giá thu mua mía nhằm hài hòa lợi ích giữa đôi bên và phù hợp với giá đường hiện nay. Trường hợp giữa hai bên không thống nhất, Sở Tài chính sẽ phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá thu mua mía nguyên liệu vụ 2021-2022 giữa Hội người trồng mía và Nhà máy đường (TTC-BH) Tây Ninh.

            Thực hiện Chỉ đạo của Phó Thủ Tướng Chính phủ Lê Minh Khái – Trưởng ban chỉ đạo điều hành giá tại Công văn số 882/VPCP-KTTH ngày 10/2/2022 của Văn phòng chính phủ về công tác điều hành giá năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở ban ngành phối hợp, tăng cường triển khai công tác điều hành giá năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

            C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh tháng 3 năm 2022:

Sau dịp nghỉ Tết Nhâm Dần, số lượng ca mắc Covid 19 có chiều hướng tăng trở lại; bên cạnh đó, tình hình xung đột giữa Nga- Ukraine, làm giá xăng, dầu, khí đốt đăng tăng cao sẽ kéo theo nguyên vật liệu đầu vào đều tăng (phân bón, than đá, sản phẩm hóa chất,..) sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, tâm lý tích trữ của người dân nên trong tháng 3 năm 2022 dự báo giá cả thị trường hàng hóa sẽ có xu hướng biến động tăng.

Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 02 năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện tháng 03 năm 2022 của Sở Tài chính Tây Ninh.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
TRA CỨU HỒ SƠ

74/2024/TT-BTC

Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

58/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị tỉnh Tây Ninh

1913/QĐ-UBND

Quyết định về việc công bố danh mục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành tài chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

69/2024/TT-BTC

Thông tư quy định Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia

32/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu tỉnh Tây Ninh

Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập14
  • Hôm nay2,959
  • Tháng hiện tại60,924
  • Tổng lượt truy cập5,122,924
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây