Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 12 năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ tháng 01 năm 2024

Thứ năm - 04/01/2024 15:50 192 0
Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 12 năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ tháng 01 năm 2024

A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 12 năm 2023

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 năm 2023 giảm 0,10% so với tháng trước; tăng 6,94% so với cùng kỳ năm trước.

Giá tiêu dùng tháng 12 năm 2023 ở tỉnh so với tháng trước thay đổi do:

- 03 nhóm tăng giá so với tháng trước, với mức tăng như sau: nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,1%; nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 0,5% và nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,05%

- 01 nhóm giảm giá so với tháng trước, với mức giảm như sau: nhóm giao thông giảm 1,77%;

 - 07 nhóm có chỉ số giá ổn định là: nhóm đồ uống và thuốc lá; nhóm may mặc, mũ nón, giày dép; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình; nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm bưu chính viễn thông; nhóm giáo dục và nhóm văn hóa, giải trí, du lịch.

(Theo số liệu Cục Thống kê)

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

1. Lương thực:

Chỉ số giá nhóm hàng lương thực tăng so tháng trước chủ yếu là do nguồn cung hạn chế vì sản lượng giảm do cuối vụ. Bên cạnh đó, giá gạo tăng theo giá gạo xuất khẩu do nhu cầu thế giới tăng cao, thương lái đua nhau thu gom, góp phần đẩy giá gạo lên cao.

Giá bán một số loại lương thực chủ yếu như sau:

a) Lúa: Lúa thường: 9.500 đồng/kg – 10.500 đồng/kg.

b) Gạo:

- Gạo tẻ thường: từ 15.500 đồng/kg – 16.500 đồng/kg.

- Gạo Tài nguyên loại I: 22.000 đồng/kg – 25.000 đồng/kg.

2. Thực phẩm:

Giá thực phẩm có xu hướng tăng nhẹ do chi phí đầu vào cho chăn nuôi tăng, nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng nhẹ.

Giá bán một số loại thực phẩm chủ yếu như sau:

a) Thịt heo:

- Thịt lợn hơi: 51.000 đồng/kg – 69.000 đồng/kg.

- Thịt lợn nạc thăn: 110.000 đồng/kg - 160.000 đồng/kg.

b) Thịt bò:

- Thịt bò thăn: 240.000 đồng/kg - 260.000 đồng/kg.

- Thịt bò bắp: 230.000 đồng/kg – 250.000 đồng/kg.

c) Thịt gà:

- Gà ta còn sống (gà mái dầu) từ 115.000 đồng/kg - 130.000 đồng/kg.

- Gà công nghiệp làm sẵn (nguyên con): 65.000 đồng/kg - 85.000 đồng/kg.

d) Các mặt hàng thủy, hải sản:

- Cá Lóc: 105.000 đồng/kg – 115.000 đồng/kg.

- Cá chép: 80.000 đồng/kg – 90.000 đồng/kg.

e) Các loại rau, củ, quả:

- Bắp cải trắng: 15.000 đồng- 17.000 đồng.

- Cải bẹ xanh: từ 15.000 đồng/kg – 17.000 đồng/kg.

- Cà chua: 22.000 đồng/kg - 24.000 đồng/kg.

- Bí xanh: 17.500 đồng/kg – 20.000 đồng/kg.

3. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng:

- Dầu ăn thực vật cooking Tường An: 55.000 đồng/lít.

- Muối iot: 7.000 đồng/kg.

- Đường Biên hòa:  26.500 đ/kg – 29.000 đồng/kg.

- Cocacola lon: 195.000 đồng/thùng - 205.000 đồng/thùng.

- 7 Up lon: 195.000 đồng/thùng - 205.000 đồng/thùng.

- Bia Sài Gòn lon: 260.000 đồng/thùng - 280.000 đồng/thùng.

- Sữa Dielac Alpha Grow plus 2+ (Trẻ từ 1 đến 2 tuổi) 900g: 370.000 – 400.000 đồng/hộp.

4. Nhóm Vật tư nông nghiệp, chất đốt và vật liệu xây dựng

a) Vật tư nông nghiệp

- Giống lúa: Trong tháng 12 năm 2023, giống lúa Đài thơm, Giống lúa M4900 giảm so với tháng 11 năm 2023. Riêng giống lúa OM5451 có giá không đổi so với tháng trước.

- Hạt giống: Trong tháng 12 năm 2023, hạt giống có giá giảm so với tháng 11 năm 2023.

- Vac-xin phòng bệnh vật nuôi: Trong tháng 12 năm 2023, vac-xin phòng bện vật nuôi có giá không đổi so với tháng trước.

- Thuốc thú y, thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ: Trong tháng 12 năm 2023, thuốc thú y có giá ổn định,  thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh và thuốc trừ cỏ có giá thay đổi so với tháng trước, cụ thể: thuốc trừ bệnh giảm 1,92%, thuốc trừ sâu tăng 1,3% và thuốc trừ cỏ giảm 1,29%.

- Phân bón: Trong tháng 12 năm 2023, phân đạm ure giảm 6,29%, phân bón NPK 20-20-15 của Cty Ba Con Cò tiếp tục giảm 0,11% so với tháng 11 năm 2023.

b) Chất đốt, nhiên liệu

Giá gas đun tháng 12 năm 2023 có giá không đổi so với tháng 11 năm 2023.

Giá xăng trong tháng 12 năm 2023 giảm so với tháng trước, cụ thể xăng E5 Ron 92 giảm 2,31%, xăng Ron 95 giảm 3,82%, dầu Diezel giảm 3,75% so tháng 9 năm 2023.

Giá vé của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách các tuyến dài trong tháng 12 không thay đổi so với tháng 11.

Vật liệu xây dựng:

Trong tháng 12 năm 2023, giá gạch và ống nhựa, cát, xi măng có giá ổn định. Riêng thép xây dựng tăng 3,13% so với tháng trước.

5. Giá vàng và Đô la Mỹ:

Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) trong tháng 12 năm 2023 biến động giá hàng ngày. Tại ngày 29/12/2023, giá vàng 99,9% (vàng trang sức) tăng mạnh, tăng 2,27% so với kỳ báo cáo tháng trước và tỷ giá hạch toán đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong tháng 12 năm 2023 bắt đầu tăng trở lại, tăng 0,04% so với với kỳ báo cáo tháng trước.

(Phụ lục kèm theo)

III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá tháng 12 năm 2023:

- Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 11 năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

- Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 11 năm 2023.

- Sở Tài chính đã tham mưu trình Ủy ban nhân dân Tỉnh đưa vật liệu san lấp, đá, cát xây dựng đặc thù ở địa phương vào danh mục các mặt hàng kê khai giá.

B. Phương hướng, nhiệm vụ tháng 01 năm 2024:

- Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 12 năm 2023 và  12 tháng đầu năm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

- Đối với doanh nghiệp: hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, phân phối, cung ứng hàng hóa ra thị trường.

- Phối hợp sở, ngành: Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 12 năm 2023.

- Phối hợp với các Sở, ban ngành theo dõi diễn biến tình hình thị trường, cung cầu và giá cả thị trường trên địa bàn, nhất là đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như gạo, thịt lợn, rau củ quả… dịch vụ vận chuyển hành khách, tham quan, lễ hội...và các mặt hàng thiết yếu để kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật, đề xuất kịp thời xuất cấp hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

- Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp, yếu tố hình thành giá và việc xác định giá bán đối với mặt hàng thiết yếu, mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực phụ trách.

- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh tháng 01 năm 2024:

Do tình hình kinh tế chính trị từ thế giới có bất ổn, tuy giá xăng, dầu, khí đốt giảm nhẹ nhưng đời sống người dân khó khăn do thất nghiệp, khó xin việc,.. nên chi tiêu dịp tết nguyên đán có xu hướng tiết kiệm. Vì vậy, dự báo giá cả thị trường hàng hóa, lương thực trong tháng tới sẽ có xu hướng tăng nhẹ.


Tập tin đính kèm

1. Báo cáo số 01/BC-STC ngày 03/01/2024 của Sở Tài chính

2. Phụ lục kèm theo Báo cáo.

P. QLG&CS

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập17
  • Hôm nay2,955
  • Tháng hiện tại64,501
  • Tổng lượt truy cập4,359,101
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây