Triển khai thực hiện Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

Thứ hai - 09/10/2023 08:40 637 0
Triển khai thực hiện Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

Ngày 26/9/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 72/2023/NĐ-CP  quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (thay thế Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ). Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2023. Nghị định đã quy định cụ thể tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; thuê dịch vụ xe ô tô và sắp xếp lại, xử lý xe ô tô. Nghị định không giao Bộ Tài chính quy định chi tiết nhưng là cơ quan chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, vì vậy, Bộ Tài chính đề nghị Quý cơ quan quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức chực hiện việc xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức, xử lý, thanh lý xe ô tô dôi dư và các nhiệm vụ khác quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP. Trong đó, lưu ý một số nội dung sau:

1. Số lượng và mức giá mua xe ô tô quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP là số lượng và mức giá tối đa. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe ô tô thực tế để thực hiện nhiệm vụ được giao và nguồn hình thành tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, nguồn kinh phí thực hiện mua sắm (nguồn ngân sách nhà nước cấp, ngân sách nhà nước hỗ trợ, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí khác được phép sử dụng theo quy định của pháp luật), cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển, mua sắm xem xét, quyết định số lượng và mức giá mua xe phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

2. Xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ chức danh tại mục 1 Chương II Nghị định số 72/2023/NĐ-CP theo đúng đối tượng quy định tại Số thứ tự I, II, III, IV, V Bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị và quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

Đối với những chức danh không nằm trong danh mục quy định tại Số thứ tự I, II, III, IV, V Bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị đã được trang bị xe ô tô chức danh theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP thì tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP (như: Cấp phó phụ trách được hưởng lương hoặc hệ số phụ cấp như cấp trưởng (Phó trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội phụ trách,...), Ủy viên ban thường vụ Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Mặt trận tổ quốc thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh…).

3. Xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại mục 2 Chương II Nghị định số 72/2023/NĐ-CP. Trong đó:

3.1. Đối tượng được sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định theo quy định tại Số thứ tự VI, VII, VIII Bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận số 35-KL/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP; cụ thể một số chức danh như sau:

a) Phó Tổng cục trưởng và tương đương, gồm:

- Phó tổng cục trưng.

- Phó Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật.

- Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Phó Trưng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Ủy viên chuyên trách Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội.

- Ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương.

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).

- Phó Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính quốc gia.

- Phó trưng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Phó Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn).

- Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội không có đảng đoàn).

- Phó Tổng Biên tập Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Phó Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Phó Giám đốc Truyền hình Quốc hội.

- Phó Tổng Giám đốc Cổng thông tin điện tử Chính phủ.

- Chánh án Toà án nhân dân cấp cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao.

- Giám đốc học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

b) Vụ trưởng và tương đương, gồm:

- Vụ trưởng, cục trưởng, viện trưởng, trưởng ban và tương đương thuộc ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.

- Trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.

- Ủy viên Hội đồng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật.

- Tổng Thư ký Liên hiệp Hội ở Trung ương.

- Thư ký các đồng chí lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.

- Vụ trưởng, trưởng các cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ.

- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố, đảng bộ khối trực thuộc Trung ương.

- Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, trưởng cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

- Phó Chánh án Toà án nhân dân cấp cao; Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao.

- Phó giám đốc các học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

- Vụ trưng, cục trưởng, trưng cơ quan, đơn vị và tương đương thuộc tổng cục và tương đương tổng cục.

- Giám đốc sở, trưng cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh.

- Phó tổng thư ký liên hiệp hội ở Trung ương; trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn).

- Phó chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội không có đảng đoàn).

c) Phó Vụ trưởng và tương đương, gồm:

- Phó vụ trưởng, phó cục trưởng, phó viện trưng, phó trưởng ban và tương đương thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội  Trung ương.

- Phó trưng ban đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.

- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh, thành phố.

- Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, bộ trưởng và tương đương, bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương.

- Phó vụ trưởng, phó trưởng các cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ.

- Phó giám đốc sở, phó trưng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp tỉnh.

- Phó bí thư quận, huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.

- Ủy viên ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.

- Phó vụ trưng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, phó trưởng các cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

- Phó vụ trưởng, phó trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tổng cục và tương đương tổng cục.

- Phó trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng có đảng đoàn do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn).

- Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế.

3.2. Đối với các chức danh hiện hành không có trong danh mục nêu tại điểm 3.1 mục này mà có hệ số phụ cấp tương đương với hệ số phụ cấp chức vụ của các chức danh quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP (như: Đại biểu Quốc hội chuyên trách, ...) thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.


Tập tin đính kèm

1. Công văn số 10534/BTC-QLG&CS ngày 02/10/2023 của Bộ Tài chính

2. Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.

 

VP

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
TRA CỨU HỒ SƠ

74/2024/TT-BTC

Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

58/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị tỉnh Tây Ninh

1913/QĐ-UBND

Quyết định về việc công bố danh mục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành tài chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

69/2024/TT-BTC

Thông tư quy định Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia

32/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu tỉnh Tây Ninh

Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập19
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm18
  • Hôm nay2,225
  • Tháng hiện tại60,190
  • Tổng lượt truy cập5,122,190
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây