UBND tỉnh Tây Ninh báo cáo công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2021 như sau:
A. Thuận lợi, khó khăn
I. Thuận lợi
Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được duy trì ổn định và có hướng phát triển, cùng với các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đã và đang thực hiện, dự báo kinh tế của tỉnh năm 2021 sẽ đạt được mức tăng trưởng và thu ngân sách cao hơn năm 2020.
II. Khó khăn
Bên cạnh thuận lợi, vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức, tình hình thiên tai, dịch bệnh sẽ diễn biến bất thường, các khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất triển khai chậm,...;
Dự toán thu từ đất (tiền sử dụng đất và thuê đất) chiếm tỷ trọng 20% thu nội địa, do đó trong tổ chức thực hiện phải chủ động, tích cực từ các ngành, các cấp và đề xuất giải pháp kịp thời tổ chức thực hiện để hoàn thành chỉ tiêu thu, góp phần cân đối ngân sách;
Nguồn thu ngân sách có khả năng bị ảnh hưởng bởi chính sách thuế theo các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên và dự kiến dịch bệnh Covid-19 còn ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Dự toán thu, chi ngân sách
Năm 2021 là năm kéo dài của thời kỳ ổn định NSNN giai đoạn 2017 - 2020 có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025;
Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2021 xây dựng theo đúng quy định, đảm bảo đầy đủ chính sách, chế độ hiện hành, trên cơ sở đánh giá sát tình hình ước thực hiện thu ngân sách nhà nước năm 2020; đồng thời phân tích, dự báo tình hình kinh tế, tài chính thế giới và trong nước, đặc biệt là những nhân tố tác động làm thay đổi tình hình sản xuất, kinh doanh, đầu tư, phát triển của doanh nghiệp và hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu; tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách pháp luật về thu và thực hiện thực hiện các biện pháp cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thu; tăng cường thanh tra, kiểm tra, chống thất thu, quản lý chặt chẽ giá tính thuế, mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; phát hiện và ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn lậu thuế; tăng cường xử lý nợ đọng thuế.
Căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 và phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021; Các chế độ, chính sách nhà nước hiện hành. Dự toán NSNN năm 2021 phân bổ như sau:
I. Về thu NSNN: Tổng thu NSNN trên địa bàn là 10.500 tỷ đồng, tăng 7,8% so ước thực hiện năm 2020 và tăng 5% so dự toán năm 2020, bao gồm:
- Thu nội địa: 9.500 tỷ đồng, tăng 5,1% so ước thực hiện năm 2020, tăng 2,7% so dự toán năm 2020 và tăng cao hơn số Trung ương giao là 1.656,5 tỷ đồng.
- Thu thuế xuất, nhập khẩu: 1.000 tỷ đồng, tăng 33,3% dự toán năm 2020 và giảm 1,5% ước thực hiện năm 2020.
II. Về chi ngân sách: Tổng chi ngân sách địa phương là 11.544,8 tỷ đồng, tăng 3,8% dự toán năm 2020, bao gồm:
- Chi cân đối ngân sách: 10.317,6 tỷ đồng, tăng 1,4% dự toán năm 2020.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.227,2 tỷ đồng, tăng 29,4% dự toán năm 2020.
III. Cân đối ngân sách địa phương:
1. Tổng thu cân đối NSĐP.................................... 11.520,4 tỷ đồng.
- Thu NSĐP hưởng 100% và thu điều tiết.................. 8.909,5 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ NSTW........................................... 2.610,9 tỷ đồng.
+ Bổ sung cân đối................................................ 1.383,7 tỷ đồng.
+ Bổ sung các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ..... 1.227,2 tỷ đồng.
2. Tổng chi NSĐP................................................. 11.544,8 tỷ đồng.
- Chi cân đối Ngân sách địa phương........................ 10.317,6 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Chi đầu tư phát triển......................................... 3.439,9 tỷ đồng.
+ Chi thường xuyên.............................................. 6.008,1 tỷ đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ................ 1.227,2 tỷ đồng.
3. Bội chi NSĐP.......................................................... 24,4 tỷ đồng.
IV. Những giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ NSNN năm 2021
Để hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021, cần quán triệt và thực hiện một số giải pháp chủ yếu sau:
1. Về thu NSNN
- Các ngành, các cấp phải triển khai nhiệm vụ thu ngay từ đầu năm, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu theo quy định của pháp luật, trong đó, tập trung khai thác nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, tiếp tục thực hiện tốt chế độ, chính sách thu được ban hành sửa đổi, bổ sung đã có hiệu lực thi hành và các chế độ, chính sách thu có hiệu lực từ năm 2021, tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi trốn, lậu thuế, chuyển giá, làm giá, bảo vệ thị trường và người tiêu dùng; các hoạt động thu phạt vi phạm hành chính; Chủ động khai thác các khoản thu từ đất, các khoản thu từ hoạt động khai thác khoáng sản. Tháo gỡ, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, thu hút đầu tư, tăng thêm năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu vững chắc.
- Triển khai các biện pháp chống thất thu ngân sách; tăng cường thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm phát luật về thu ngân sách.
- Theo dõi tiến độ thu ngân sách; đánh giá, phân tích cụ thể từng địa bàn thu, từng khu vực thu, từng sắc thuế và có phương án thu kịp thời, dự báo thu hàng tháng, hàng quý sát đúng với thực tế phát sinh. Xác định chính xác những nguồn thu còn tiềm năng, các lĩnh vực, loại thuế còn thất thu để kịp thời đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả.
2. Về chi ngân sách
2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Thực hiện quản lý phân khai vốn đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo theo Luật Đầu tư công, các chủ đầu tư tập trung triển khai thực hiện dự án, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo đúng quy định. Đối với vốn đầu tư XDCB từ nguồn thu hoạt động Xổ số kiến thiết được sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội; trong đó tập trung cho các lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, y tế, hạ tầng nông nghiệp, nông thôn theo quy định.
2.2. Chi thường xuyên
- Các Sở, ngành tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của cơ quan, đơn vị mình, đảm bảo cân đối đủ nguồn thực hiện các chế độ, chính sách đã được cấp có thẩm quyền ban hành và đúng quy định của Luật NSNN. Trong đó, chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương tính theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thực hiện theo Luật Bảo hiểm y tế, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Công đoàn, Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn;
- Các cơ quan, đơn vị sử dụng NSNN thực hiện chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, đúng định mức chi tiêu theo quy định, quản lý kinh phí chặt chẽ. Việc sử dụng kinh phí phải triệt để tiết kiệm, có hiệu quả, hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác. Đảm bảo kinh phí cho bộ máy các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động, đặc biệt chú trọng chi các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo và dạy nghề, y tế, khoa học - công nghệ, môi trường, văn hóa - thông tin, đảm bảo xã hội, quốc phòng - an ninh, phòng chống dịch bệnh,…;
- Các ngành, các cấp dành nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2021 theo quy định.
2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra
- Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thực hiện tốt chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng có hiệu quả tài sản công, sử dụng kinh phí nhà nước đúng định mức, chế độ theo quy định. Cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước thực hiện tốt việc quản lý và kiểm soát chi đối với các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách đúng quy định.
- Các cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành cần tăng cường công tác thanh kiểm tra đối với các đơn vị sử dụng kinh phí NSNN, qua đó kịp thời chấn chỉnh, xử lý các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, tham nhũng.
- Thực hiện công khai tài chính ở các ngành, các cấp, các doanh nghiệp nhà nước theo đúng quy định.
DANH MỤC
MẪU BIỂU CÔNG KHAI DỰ TOÁN NĂM 2021 TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
STT | Tên Báo cáo | Năm báo cáo |
Biểu mẫu | Số Quyết định/ Văn bản công bố |
Ngày công bố |
Đường dẫn toàn văn |
1 | Cân đối ngân sách địa phương năm 2021 | 2021 | 33/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B33-TT343-72 |
2 | Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện năm 2021 | 2021 | 34/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B34-TT343-72 |
3 | Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2021 | 2021 | 35/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B35-TT343-72 |
4 | Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo cơ cấu chi năm 2021 | 2021 | 36/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B36-TT343-72 |
5 | Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực năm 2021 | 2021 | 37/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B37-TT343-72 |
6 | Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức năm 2021 | 2021 | 38/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B38-TT343-72 |
7 | Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2021 | 2021 | 39/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B39-TT343-72 |
8 | Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2021 | 2021 | 40/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B40-TT343-72 |
9 | Tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2021 | 2021 | 41/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B41-TT343-72 |
10 | Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng huyện năm 2021 | 2021 | 42/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B42-TT343-72 |
11 | Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện năm 2021 | 2021 | 43/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B43-TT343-72 |
12 | Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện năm 2021 | 2021 | 44/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B44-TT343-72 |
13 | Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2021 | 2021 | 45/CK-NSNN | 463/BC-UBND | 04/12/2020 | DT-2021-N-B45-TT343-72 |
P. QLNS
Ý kiến bạn đọc