Báo cáo công khai tình hình giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 (đến ngày 31/7/2022)

Thứ năm - 04/08/2022 08:32 350 0

Căn cứ Quyết định số 3641/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư công năm 2022 – nguồn ngân sách địa phương và các Quyết định phân khai kế hoạch đầu tư công năm 2022 có liên quan của Chủ tịch UBND tỉnh.

Căn cứ Quyết định số 3491/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh về việc phân khai kế hoạch đầu tư công năm 2022 - nguồn ngân sách trung ương (vốn trong nước và vốn nước ngoài) – Đợt 1 và Quyết định số 3875/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, phân khai kế hoạch đầu tư công năm 2022 - nguồn ngân sách trung ương (vốn trong nước và vốn nước ngoài) – Đợt 2.

Qua phối hợp Kho bạc nhà nước tỉnh Tây Ninh, Sở Tài chính báo cáo công khai tình hình giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 (bao gồm vốn địa phương và vốn trung ương) đến ngày 31/7/2022 là 2.129.481 triệu đồng, đạt 48,58% kế hoạch năm 2022. 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT Dự án Kế hoạch năm 2022 Giải ngân đến 31/7/2022 Thực hiện giải ngân/kế hoạch (%)
Kế hoạch vốn năm 2022 Kế hoạch vốn 2022 Tổng cộng
Cộng Cộng
1 2 3=4+5 6=7+8 9=6/3
TỔNG CỘNG (A+B) 4.383.487 2.129.481 48.58
A TỈNH QUẢN LÝ 2.331.949 998.322 42.81
1 Sở Nông nghiệp và PTNT Tây Ninh 162.500 95.852 58.99
  Thực hiện dự án 162.500 95.852 58.99
1.1  Hệ thống tưới tiêu phía tây sông Vàm cỏ Đông (giai đoạn 1) 162.500 95.852 58.99
2 Sở Tài nguyên & Môi trường  29.600 1.752 5.92
  Chuẩn bị đầu tư 30 1 2.49
2.1  Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường  30 1 2.49
  Thực hiện dự án 29.570 1.751 5.92
2.2 Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (VILG) 26.670 0 0.00
2.3  Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường  2.900 1.751 60.38
3 Sở Thông tin và Truyền thông 42.800 25.993 60.73
  Chuẩn bị đầu tư 300 0 0.00
3.1 Xây dựng hệ thống Truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông 150 0 0.00
3.2 Xây dựng kho dữ liệu dùng chung tập trung của tỉnh (data Warehouse) 150 0 0.00
  Thực hiện dự án 42.500 25.993 61.16
3.3 Bổ sung, nâng cấp hệ thống giám sát an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu và Trung tâm giám sát điều hành tập trung của tỉnh 500 0 0.00
3.4 Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh phục vụ xây dựng Chính quyền số đến năm 2025 15.000 14.800 98.67
3.5 Nâng cấp hoàn thiện các giải pháp chính quyền điện tử để hướng tới Chính quyền số 12.000 11.042 92.02
3.6 Trang bị hệ thống Camera giám sát an ninh trật tự tập trung 15.000 151 1.01
4 Sở Giáo dục và Đào tạo 5.800 3.760 64.83
  Thực hiện dự án 5.800 3.760 64.83
4.1 Khu in sao đề thi THPT Quốc gia 5.800 3.760 64.83
5 Sở Y tế 5.000 0 0.00
  Thực hiện dự án 5.000 0 0.00
5.1 Dự án thiết lập hệ thống bệnh án điện tử 5.000 0 0.00
6 Sở Kế hoạch và Đầu tư 29.500 5.030 17.05
  Thực hiện dự án 29.500 5.030 17.05
6.1 Lập quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 29.500 5.030 17.05
7 Sở Nội vụ 10.000 85 0.85
  Thực hiện dự án 10.000 85 0.85
7.1 Hệ thống số hóa, quản lý và khai thác dữ liệu số 10.000 85 0.85
8 Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh 29.726 15.111 50.83
  Chuẩn bị đầu tư 100 0 0.00
8.1 Kênh thoát nước Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài 100 0 0.00
  Thực hiện dự án 29.626 15.111 51.00
8.2 Đường ĐD.6A Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài 15.000 1.485 9.90
8.3 Đầu tư các dự án thuộc khu kinh tế cửa khẩu Mộc bài 1.000 0 0.00
8.4 Đền bù giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (giai đoạn 1) 13.626 13.626 100.00
9 BQLDA ĐTXD Giao thông 995.168 466.338 46.86
  Chuẩn bị đầu tư 6.300 0 0.00
9.1 Đường Trường Hòa - Chà Là (từ Nguyễn Văn Linh đến ĐT 784) 1.000 0 0.00
9.2  Tiểu dự án bồi thường giải phóng mặt bằng - Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài đoạn qua địa phận tỉnh Tây Ninh  5.000 0 0.00
9.3 Ngầm hóa đường CMT8 từ cầu Quan đến đường Điện Biên Phủ 300 0 0.00
  Thực hiện dự án 988.868 466.338 47.16
9.4 Nâng cấp, mở rộng ĐT 782 - ĐT 784  (từ ngã ba tuyến tránh QL22B đến ngã tư Tân Bình) 129.200 6.918 5.35
9.5 Đường Đất Sét -Bến Củi 115.000 618 0.54
9.6 Cầu An Hòa 34.300 1.274 3.72
9.7 Đường Trần Phú (đoạn từ cửa số 7 nội ô Tòa Thánh đến QL22B) 20.000 1.293 6.47
9.8 Nâng cấp, mở rộng ĐT.793-ĐT.792 (đoạn từ ngã tư Tân Bình đến cửa khẩu Chàng Riệc) 20.000 12.429 62.15
9.9 Đường ĐT.794 đoạn từ ngã ba Kà Tum đến cầu Sài Gòn (giai đoạn 2) 85.000 10.626 12.50
9.10 Nâng cấp mở rộng ĐT.795 118.046 52.760 44.69
9.11 Đường liên tuyến kết nối vùng N8-787B-789 420.000 370.471 88.21
9.12 Tiểu dự án đường mòn Bàu Tà On (thuộc dự án Đường ra cửa khẩu Biên Mậu) 20.000 429 2.14
9.13 Tiểu dự án đường vào cầu Ông Sãi (thuộc dự án Đường ra cửa khẩu Biên Mậu) 18.000 199 1.10
9.14 Đường từ ngã ba ĐT.781 - Bờ Hồ Dầu Tiếng đến ĐT.785 - Ngã tư Tân Hưng  8.721 8.721 100.00
9.15 Đường ĐT 790 nối dài, đoạn từ Khedol - Suối Đá (ĐT.790B) đến đường Bờ Hồ - Bàu Vuông - Cổng số 3 (ĐT.781) 601 601 99.96
10 BQLDA ĐTXD Nông nghiệp và PTNT Tây Ninh 54.820 29.834 54.42
  Chuẩn bị đầu tư 2.420 530 21.90
10.1 Nạo vét rạch Gò Suối 80 0 0.00
10.2 Trạm bơm Tân Long 2.000 530 26.50
10.3 Nạo vét kênh đìa xù từ cầu Đìa Xù đến giáp rạch Vàm Bảo 50 0 0.00
10.4 Tưới tiêu khu vực phía Tây sông Vàm Cỏ Đông giai đoạn 2 (kiên cố hóa kênh chính, kênh cấp 1, 2, 3 và kênh tiêu) 50 0 0.00
10.5 Xây dựng nhà trạm BVR - Đội QLBV&PTR 50 0 0.00
10.6 Sửa chữa, xây mới một số hạng mục trại giống, cây giống 30 0 0.00
10.7 Kênh tiêu suối Nước Đục 80 0 0.00
10.8  Nâng cấp, sửa chữa HTCN ấp Thạnh Lợi, Thạnh Bình, Tân Biên  30 0 0.00
10.9  Nâng cấp, sửa chữa HTCN ấp Tân Trung, Tân Bình, TP Tây Ninh  50 0 0.00
  Thực hiện dự án 52.400 29.304 55.92
10.10 Kênh tiêu T12 - 17 10.000 3.048 30.48
10.11 Làm mới và gia cố Kênh TN19-1 đoạn từ K1+299 đến K1+629 và bổ sung cống điều tiết tự tràn tại K1+299 1.100 1.100 100.00
10.12 Làm mới Cống tiêu luồn K19+800 kênh chính Tân Hưng 4.000 3.820 95.49
10.13 Xây mới tháp canh lửa - BQL Dầu Tiếng 1.600 135 8.42
10.14 Nâng cấp HTCN Khu dân cư Cầu Sài Gòn 2, Tân Hòa, Tân Châu 4.500 3.212 71.38
10.15 Nâng cấp hệ thống cấp nước Khu dân cư Chàng Riệc 2.000 1.381 69.05
10.16 Nạo vét kênh tiêu Biên Giới 1.000 897 89.72
10.17 Kênh tiêu Suối Bàu Rong Gia Bình 2.000 309 15.45
10.18 Kênh tiêu Tân Hiệp 3.200 3.089 96.52
10.19 Kênh tiêu Suối Ông Hùng 1.300 1.205 92.69
10.20 Gia cố kênh TN17 đoạn từ K1+900 đến K2+500 (L=600m) 2.000 2.000 100.00
10.21 Gia cố kênh N8 đoạn từ K5+855 - K7+753 2.000 1.896 94.78
10.22 Gia cố kênh TN17 đoạn từ K0 đến K0+850 (L=850m) 5.000 302 6.04
10.23 Gia cố kênh N20 đoạn từ K4-K5+300 2.000 1.976 98.82
10.24 Xây mới chồi canh lửa - Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát 700 700 100.00
10.25 Sửa chữa đội, chốt bảo vệ rừng  - BQL Chàng Riệc 700 505 72.12
10.26 Xây dựng nhà Trạm bảo vệ rừng VQG Lò Gò - Xa Mát 1.300 87 6.72
10.27 Nâng cấp, sửa chữa HTCN ấp Tân Đông, Tân Thành, Tân Châu 1.500 816 54.38
10.28 Mở rộng khu vực cấp nước xã Tân Hòa 5.000 2.616 52.32
10.29 Sửa chữa mở rộng nhà làm việc BQL dự án ngành Nông nghiệp và Trung tâm nước sạch VSMT 1.500 211 14.06
11 Ban QLDA ĐTXD tỉnh Tây Ninh 203.490 80.670 39.64
  Chuẩn bị đầu tư 1.800 100 5.56
11.1 Xây dựng cửa khẩu quốc tế Tân Nam 200 0 0.00
11.2 Xây dựng cửa khẩu chính Phước Tân 200 0 0.00
11.3 Trường THPT Nguyễn Huệ 100 0 0.00
11.4 Trung tâm huấn luyện và Thi đấu thể thao (GĐ2) 200 0 0.00
11.5 Trường Cao đẳng sư phạm  Tây Ninh 100 0 0.00
11.6 Trường phổ thông dân tộc nội trú Tây Ninh 100 0 0.00
11.7 Trường THPT Lương Thế Vinh 100 0 0.00
11.8 TRường THPT Lê Hồng Phong 100 0 0.00
11.9 Trường THPT Dương Minh Châu (cơ sở 2) 100 0 0.00
11.10 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng 100 0 0.00
11.11 Sửa chữa trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Tây Ninh 100 0 0.00
11.12  Hệ thống xử lý nước thải đô thị  Hòa Thành giai đoạn 2  100 0 0.00
11.13  Hệ thống xử lý nước thải thị trấn Châu Thành giai đoạn 2  100 0 0.00
11.14 Chống ngập điểm ngập 140 ha tại phường Ninh Thạnh 100 100 100.00
11.15  Cải tạo, sửa chữa Nhà ở công vụ tỉnh Tây Ninh  100 0 0.00
  Thực hiện dự án 201.690 80.570 39.95
11.16 Trường THPT Lý Thường Kiệt 1.400 1.400 100.00
11.17 Trường THPT Tân Châu 6.700 6.064 90.50
11.18 Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi 1.000 1.000 100.00
11.19 Trường THPT Nguyễn Thái Bình 2.000 2.000 100.00
11.20 Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh (giai đoạn 2) 15.000 3.652 24.35
11.21 Xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật 27.000 3.989 14.78
11.22 Nâng cấp bệnh viện Lao và Bệnh viện Phổi 6.000 3.932 65.53
11.23 Nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm 3.700 1.858 50.22
11.24 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị Hòa Thành - giai đoạn 1 60.000 13.183 21.97
11.25 Hệ thống thu gom và xửa lý nước thải thị trấn Châu Thành - giai đoạn 1 20.000 7.876 39.38
11.26 Xây dựng mới Trụ sở làm việc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tây Ninh-Chi nhánh huyện Bến Cầu 900 889 98.78
11.27 Xây dựng mới Trụ sở làm việc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tây Ninh-Chi nhánh huyện Tân Biên 400 213 53.32
11.28 Xây dựng mới Trụ sở làm việc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tây Ninh-Chi nhánh huyện Trảng Bàng 1.000 1.000 100.00
11.29 Cải tạo Trung tâm học tập sinh hoạt Thanh thiếu nhi 2.900 2.900 100.00
11.30 Trường THPT Tân Hưng 2.000 1.761 88.06
11.31 Trường THPT Trần Phú  6.000 510 8.49
11.32  Di tích lịch sử Căn cứ Dương Minh Châu, xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu 10.000 3.974 39.74
11.33  Sửa chữa trụ sở làm việc sở Tư pháp  2.000 1.529 76.44
11.34 Trường THPT Tân Đông 3.000 2.035 67.82
11.35  Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Tây Ninh (giai đoạn 3)  5.800 3.679 63.43
11.36  Trường Trung học phổ thông Trần Đại Nghĩa  2.014 2.014 99.98
11.37  Địa điểm lưu niệm Vành đai diệt Mỹ - Trảng Lớn  2.506 2.469 98.51
11.38 Trường Khuyết tật Tây Ninh 4.000 4.000 100.00
11.39  Chống ngập điểm ngập 140 ha tại phường Ninh Thạnh  3.000 626 20.87
11.40  Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế dự phòng  1.392 1.392 99.98
11.41  Trường THPT Tây Ninh  224 224 99.85
11.42  Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha  466 466 99.94
11.43  Trường THPT Quang Trung (cơ sở 2)  4.000 1.955 48.87
11.44  Xây mới Trụ sở làm việc Hội liên Hiệp Phụ nữ tỉnh Tây Ninh  4.000 2.473 61.83
11.45  Cải tạo, sữa chữa Nhà ở công vụ tỉnh Tây Ninh  3.100 1.322 42.64
11.46 Kho lưu trữ chuyên dụng 188 188 99.79
12  Ban QLDA GMS 106.573 61.402 57.61
  Thực hiện dự án 106.573 61.402 57.61
12.1 Dự án Phát triển các đô thị hành lang tiểu vùng sông Mê Kong mở rộng tại Mộc Bài - Tỉnh Tây Ninh 106.573 61.402 57.61
13
Công an tỉnh
68.600 4.296 6.26
  Chuẩn bị đầu tư 600 0 0.00
13.1 Đội Cảnh sát PCCC và CNCH Công an huyện Tân Châu 300 0 0.00
13.2 Mở rộng trụ sở làm việc Công an huyện Châu Thành 300 0 0.00
  Thực hiện dự án 68.000 4.296 6.32
13.3 Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Tây Ninh 30.000 0 0.00
13.4 Mở rộng trụ sở làm việc Công an thị xã Trảng Bàng 17.500 2.857 16.32
13.5 Cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát hình sự thuộc Công an tỉnh Tây Ninh 7.500 1.439 19.19
13.6 Cải tạo sửa chữa Trạm Công an kiểm soát xuất nhập cảnh cửa khẩu Xa Mát 2.700 0 0.00
13.7 Cải tạo sửa chữa Trạm quản lý xuất nhập cảnh cửa khẩu Mộc Bài 800 0 0.00
13.8 Đội Cảnh sát PCCC và CNCH Công an huyện Gò Dầu 9.500 0 0.00
14
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
13.785 7.312 53.04
  Chuẩn bị đầu tư 2.485 2.264 91.11
14.1 Xây dựng doanh trại và thao trường huấn luyện Trung đoàn bộ binh 174 (giai đoạn 1) 1.460 1.448 99.20
14.2 Xây dựng doanh trại Đại đội Thiết giáp/Phòng tham mưu 300 275 91.59
14.3 Xây dựng hàng rào bảo vệ khu đất dự phòng Bộ CHQS tỉnh Tây Ninh 120 44 36.31
14.4 Xây dựng hàng rào bảo vệ doanh trại Trung đoàn 174 (Trường quân sự cũ) 165 57 34.77
14.5 Xây dựng Hội trường 300 chỗ Bộ CHQS tỉnh 440 440 100.00
  Thực hiện dự án 11.300 5.048 44.67
14.6 Mua sắm trang thiết bị sinh hoạt, làm việc Đại đội bộ binh 61/Bến Cầu 1.700 850 50.00
14.7 Mua sắm trang thiết bị sinh hoạt, làm việc Đại đội bộ binh 105/Tân Biên 1.700 848 49.86
14.8 Mua sắm trang thiết bị sinh hoạt, làm việc Đại đội bộ binh 1/Tân Châu 1.700 854 50.23
14.9 Sửa chữa, thay thiết bị điện sinh hoạt doanh trại Tiểu đoàn BB14 700 228 32.53
14.10 Xây dựng kho vật chất phòng chống lụt bão/Bộ CHQS tỉnh 3.400 1.156 33.99
14.11 Xây dựng mới hàng rào bảo vệ doanh trại Tiểu đoàn BB14/eBB174 2.100 1.113 53.01
15
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
90.300 38.410 42.54
  Thực hiện dự án 90.300 38.410 42.54
15.1 Lắp đặt hệ thống camera giám sát công nghệ cao tại các cửa khẩu 26.300 9.647 36.68
15.2 Đồn biên phòng cửa khẩu Phước Tân (843) 14.000 200 1.43
15.3 Đường vào Đồn Biên phòng Suối Lam 50.000 28.562 57.12
16 Chi cục Kiểm lâm 1.800 0 0.00
  Thực hiện dự án 1.800 0 0.00
16.1 Trồng cây phân tán tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 1.800 0 0.00
17 Văn phòng UBND tỉnh 1.600 540 33.75
  Chuẩn bị đầu tư 100 0 0.00
17.1  Đầu tư thay mới hệ thống máy lạnh – Trụ sở UBND tỉnh Tây Ninh  100 0 0.00
  Thực hiện dự án 1.500 540 36.00
17.2  Đầu tư thay mới hệ thống máy lạnh – Trụ sở UBND tỉnh Tây Ninh  1.500 540 36.00
18 Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh 10.000 0 0.00
  Thực hiện dự án 10.000 0 0.00
18.1 Thiết bị phim trường 300 chỗ giai đoạn 1 10.000 0 0.00
19 UBND Thành phố 53.330 1.821 3.41
  Thực hiện dự án 53.330 1.821 3.41
19.1 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh 53.330 1.821 3.41
20 UBND huyện Tân Biên  5.000 1.642 32.85
  Thực hiện dự án 5.000 1.642 32.85
20.1 Dự án hỗ trợ đầu tư phát triển rừng sản xuất huyện Tân Biên giai đoạn 2020-2025 (thuộc Đề án quản lý, phát triển rừng sản xuất tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030) 5.000 1.642 32.85
21 BQL DAĐTXD Thành phố Tây Ninh 35.500 22.584 63.62
  Thực hiện dự án 35.500 22.584 63.62
21.1 Nâng cấp, mở rộng Đường Huỳnh Tấn Phát 35.500 22.584 63.62
22 BQL DAĐTXD huyện Châu Thành 35.570 22.365 62.87
  Chuẩn bị đầu tư 170 170 100.00
22.1 Địa điểm lưu niệm Trường Nội trú Hoàng Lê Kha  170 170 100.00
  Thực hiện dự án 35.400 22.195 62.70
22.2 Nâng cấp khoa khám - cấp cứu - Trung tâm y tế huyện Châu Thành 2.900 152 5.23
22.3 Trung tâm VHTT và truyền thanh huyện, khán đài 500 chổ ngồi, sân bóng đá, đường chạy điền kinh và các hạng mục phụ trợ 6.500 5.100 78.46
22.4 Nâng cấp, mở rộng đường từ Huyện đội – Ngã 3 Sọ - Đường huyện 3 - Đường huyện 4 22.700 15.905 70.07
22.5 Địa điểm lưu niệm Trường Nội trú Hoàng Lê Kha  3.300 1.038 31.45
23 BQL DAĐTXD huyện Tân Châu 13.000 8.628 66.37
  Thực hiện dự án 13.000 8.628 66.37
23.1 Đường ĐH.803 - Tân Hòa (lộ 244) 13.000 8.628 66.37
24 BQL DAĐTXD huyện Dương Minh Châu 16.720 0 0.00
  Chuẩn bị đầu tư 720 0 0.00
24.1 Hệ thống thu gom nước thải và vỉa hè Khu phố 3, Khu phố 4 thị trấn Dương Minh Châu 720 0 0.00
  Thực hiện dự án 16.000 0 0.00
24.2 Xây dựng khoa kiểm soát bệnh tật - Trung tâm y tế huyện Dương Minh Châu 6.000 0 0.00
24.3 Đường ĐH 9 giai đoạn 2 10.000 0 0.00
25 BQL DAĐTXD huyện Gò Dầu 38.000 17.977 47.31
  Thực hiện dự án 38.000 17.977 47.31
25.1 Nâng cấp, mở rộng đường Cẩm An - Láng Cát 18.000 17.977 99.87
25.2 Bê tông nhựa các tuyến đường thị trấn Gò Dầu (Đường Hùng Vương, Dương Văn Nốt, Trường Chinh, Lê Trọng Tấn, và các tuyến nhánh) 20.000 0 0.00
26 BQL DAĐTXD Thị xã Trảng Bàng 17.100 10.261 60.00
  Chuẩn bị đầu tư 2.800 831 29.68
26.1 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Trảng Bàng công xuất 10.000m3/ngày đêm - giai đoạn 2 2.687 719 26.75
26.2 Dự án chống ngập và phát triển hạ tầng kỹ thuật thị xã Trảng Bàng giai đoạn 1 113 112 99.54
  Thực hiện dự án 14.300 9.429 65.94
26.3 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Trảng Bàng công suất 10.000 m3/ngày - giai đoạn 1 14.300 9.429 65.94
27 BQL DAĐTXD huyện Bến Cầu 2.500 164 6.56
  Thực hiện dự án 2.500 164 6.56
27.1 Thành Bảo Long Giang 2.500 164 6.56
28 BQL DAĐTXD Thị xã Hòa Thành 29.290 13.132 44.83
  Chuẩn bị đầu tư 2.290 100 4.37
28.1 Hệ thống thoát nước và vỉa hè đường Nguyễn Văn Linh - giai đoạn 2 100 100 100.00
28.2 Mở rộng và Hệ thống thoát nước đường Tôn Đức Thắng (từ đường Thượng Thâu Thanh đến Ql22B) 2.190 0 0.00
  Thực hiện dự án 27.000 13.032 48.27
28.3 Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Cừ đến Quốc lộ 22B, Rạch Sevil 12.500 4.730 37.84
28.4 Hệ thống thoát nước và vỉa hè đường Nguyễn Văn Linh - giai đoạn 2 14.500 8.301 57.25
29 Ban quản lý khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng 2.213 0 0.00
  Thực hiện dự án 2.213 0 0.00
29.1 Bảo vệ và phát triển rừng Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng 2.213 0 0.00
30 Ban quản lý Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát 518 0 0.00
  Thực hiện dự án 518 0 0.00
30.1 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát 304 0 0.00
30.2 Dự án Bảo vệ và phát triển rừng Khu rừng VH-LS Chàng Riệc 214 0 0.00
31 UBND huyện Dương Minh Châu 950 0 0.00
  Thực hiện dự án 950 0 0.00
31.1 Dự án di dời dân 04 ấp đảo lòng hồ Dầu Tiếng 950 0 0.00
32 Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Tây Ninh 4 4 98.75
  Thực hiện dự án 4 4 98.75
32.1 Ứng dụng CNTT trong hoạt động của HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2011-2026 4 4 98.75
31 Cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; cấp bù lãi xuất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ đoanh nghiệp nhỏ và vửa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 192.620 63.360 32.89
31.1 Hỗ trợ cho các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐCP ngày 17/4/2018  5.000 0 0.00
31.2 Chi tạo lập Quỹ Phát triển đất 105.120 0 0.00
31.3 Chi bổ sung Quỹ Đầu tư Phát triển 30.000 30.000 100.00
31.4 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 30.000 30.000 100.00
31.5 Hỗ trợ đầu tư hạ tầng phục vụ liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025 5.000 0 0.00
31.6 Hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 5.000 0 0.00
31.7 Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 5.000 0 0.00
31.8 Chi trả nợ gốc và lãi vay 7.500 3.360 44.80
32 Chưa phân khai 28.572 0 0.00
  Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương 28.572 0 0.00
  Thanh toán khối lượng đã và đang thực hiện 28.572 0 0.00
B HUYỆN QUẢN LÝ 2.051.538 1.131.159 55.14
1 Huyện Tân Biên 222.030 153.382 69.08
1.1 Ngân sách cấp Huyện 40.690 25.569 62.84
1.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 125.000 77.941 62.35
1.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 400 400 100.00
1.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 5.940 0 0.00
1.5 NSTW hỗ trợ 50.000 49.472 98.94
2 Huyện Tân Châu 187.449 97.373 51.95
2.1 Ngân sách cấp Huyện 59.120 20.727 35.06
2.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 119.400 76.146 63.77
2.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 500 500 100.00
2.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 8.000 0 0.00
2.5 Vốn bổ sung khác trong năm 429 0 0.00
3 Huyện Châu Thành 257.430 166.356 64.62
3.1 Ngân sách cấp Huyện 36.280 10.001 27.57
3.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 214.250 156.054 72.84
3.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 300 300 100.00
3.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 6.600 0 0.00
4 Huyện Dương Minh Châu 257.364 69.960 27.18
4.1 Ngân sách cấp Huyện 45.040 13.236 29.39
4.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 125.000 46.268 37.01
4.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 300 1.000 333.33
4.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 9.000 9.000 100.00
4.5 Vốn tăng thu, kết dư 66.140 0 0.00
4.6 Vốn bổ sung khác trong năm 11.884 456 3.83
5 Huyện Bến Cầu 200.110 169.630 84.77
5.1 Ngân sách cấp Huyện 23.510 45.634 194.10
5.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 172.400 123.797 71.81
5.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 200 200 100.00
5.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 4.000 0 0.00
6 Huyện Gò Dầu 204.530 121.881 59.59
6.1 Ngân sách cấp Huyện 64.580 14.429 22.34
6.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 126.850 94.052 74.14
6.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 300 600 200.00
6.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 12.800 12.800 100.00
7 Huyện Trảng Bàng 139.130 86.011 61.82
7.1 Ngân sách cấp Huyện 49.390 30.464 61.68
7.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 81.100 49.348 60.85
7.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 500 500 100.00
7.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 8.140 5.699 70.01
8 Huyện Hòa Thành 176.410 123.256 69.87
8.1 Ngân sách cấp Huyện 67.910 54.438 80.16
8.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 95.000 57.737 60.78
8.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 500 500 100.00
8.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 13.000 10.581 81.39
9 Thành phố Tây Ninh 407.085 143.310 35.20
9.1 Ngân sách cấp Huyện 138.880 59.869 43.11
9.2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100.000 59.732 59.73
9.3 Chi ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội 4.000 4.000 100.00
9.4 Chi đầu tư tạo lập quỹ phát triển đất 25.000 18.379 73.52
9.5 Vốn kéo dài 0 0 0.00
9.6 Vốn bổ sung khác trong năm 139.205 1.330 0.96

Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
TRA CỨU HỒ SƠ

74/2024/TT-BTC

Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

58/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị tỉnh Tây Ninh

1913/QĐ-UBND

Quyết định về việc công bố danh mục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành tài chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

69/2024/TT-BTC

Thông tư quy định Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia

32/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu tỉnh Tây Ninh

Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập24
  • Hôm nay3,459
  • Tháng hiện tại61,424
  • Tổng lượt truy cập5,123,424
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây