Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 03 và phương hướng, nhiệm vụ tháng 04 năm 2019

Thứ ba - 09/04/2019 00:00 99 0

Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 03 và phương hướng, nhiệm vụ tháng 04 năm 2019

A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 03

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 03 năm 2019 giảm còn 99,94% so với tháng trước; tăng 3,43% so với cùng kỳ năm trước; và tăng 0,07% so với tháng 12 năm trước; so bình quân cùng kỳ năm 2018 CPI tăng 3,55%.

Trong các nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng, có 02 nhóm tăng với mức tăng như sau: nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 0,55%; nhóm giao thông tăng 2,66%; Nhóm có chỉ số giá ổn định là nhóm đồ uống và thuốc lá, may mặc mũ nón giày dép, thuốc và dịch vụ y tế , giáo dục; riêng các nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 1,13%, thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,06%, bưu chính viễn thông giảm 0,2%, văn hoá giải trí và du lịch giảm 0,59%, hàng hoá và dịch vụ khác giảm 0,04%.

Vàng 99,99%: giảm 0.76%.

Đô la Mỹ (loại tờ 50-100USD): giảm 0,04%.

Tháng 03 là tháng sau Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019, Chỉ số giá tiêu dùng tháng này giảm chủ yếu là do giá lương thực giảm 2,59% và thực phẩm giảm 1,26%, do sau Tết nguyên đán nhu cầu mua sắm tích trữ của người dân giảm xuống cộng với thời tiết thuận lợi nắng ấm tạo điều kiện cho rau củ quả, trái cây phát triển, nguồn cung dồi dào trong khi nhu cầu không tăng dẫn đến giá giảm.

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

Lương thực:

Giá bán một số loại lương thực chủ yếu như sau:

a) Lúa: Lúa thường: 8.000 đồng/kg.

b) Gạo:

- Gạo tẻ thường: từ 11.000 đồng/kg - 13.000 đồng/kg.

- Gạo Tài nguyên loại I: 16.000 đồng/kg - 18.000 đồng/kg.

2. Thực phẩm:

Giá bán một số loại thực phẩm chủ yếu như sau:

a) Thịt heo:

- Thịt thăn loại I (đùi thơm) 85.000 đồng/kg.

- Thịt mông loại I: 75.000 đồng/kg - 80.000 đồng/kg.

- Sườn non: 110.000 đồng/kg - 130.000 đồng/kg.

- Thịt ba rọi (ba chỉ): 90.000 đồng - 110.000 đồng/kg.

b) Thịt bò:

- Thịt thăn: 220.000 đồng/kg - 230.000 đồng/kg.

- Sườn: 200.000 đồng/kg.

- Bò viên: 130.000 đồng/kg.

c) Thịt gà:

- Gà ta còn sống (gà mái dầu) từ 100.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

- Gà ta còn sống (gà trống): 80.000 đồng/kg - 90.000 đồng/kg.

- Gà công nghiệp làm sẵn (nguyên con): 55.000 đồng/kg - 65.000 đồng/kg.

d) Các mặt hàng thủy, hải sản:

- Cá lóc ruộng (3 con/kg): 115.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

- Cá bạc má: 50.000 đồng/kg - 60.000 đồng/kg.

- Cá thu khứa: 200.000 đồng/kg.

- Cá Diêu hồng: 55.000 đ/kg - 60.000 đồng/kg.

- Cá lăng (3 con/kg): 170.000 đồng/kg - 180.000 đồng/kg.

- Cá thác lác (nguyên con): 90.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

e) Các loại rau, củ, quả:

- Cải bẹ xanh: từ 17.000 đồng/kg - 20.000 đồng/kg.

- Cải ngọt: từ 15.000 đồng/kg - 20.000 đồng/kg.

- Cà chua: 20.000 đồng/kg - 25.000 đồng/kg.

- Dưa leo: 15.000 đồng/kg - 20.000 đồng/kg.

- Rau sống các loại: 35.000 đồng/kg - 40.000 đồng/kg.

- Củ từ: 18.000 đồng/kg - 22.000 đồng/kg

- Củ tím: 25.000 đồng/kg - 30.000 đồng/kg.

- Củ lang: 15.000 đồng/kg - 30.000 đồng/kg.

- Bí xanh: 15.000 đồng/kg - 20.000 đồng/kg

- Bí đỏ: 18.000 đ/kg – 20.000 đồng/kg

3. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng: giá bán một số mặt hàng như sau:

- Dầu ăn thực vật cooking Tường An: 36.000 đồng/lít - 37.000 đồng/lít

- Bột ngọt Ajnomoto: 58.000 đồng/kg.

- Muối iot: 4.000 đồng/kg.

- Đường RE:  20.000 đ/kg - 22.000 đồng/kg

- Cocacola lon: 175.000 đồng/thùng – 185.000 đồng/thùng.

- Up lon: 175.000 đồng/thùng - 180.000 đồng/thùng.

- Bia  Sài Gòn lon: 230.000 đồng/thùng - 235.000 đồng/thùng

- Sữa Dielac Alpha xanh step 3 (Trẻ từ 1 đến 2 tuổi) 900g:  220.000 đồng/hộp

- Sữa đặc có đường ông Thọ: 22.000 đồng/hộp

4. Giá vật tư và vật liệu xây dựng:

a) Phân bón:

- Phân U rê Phú Mỹ: 385.000 đồng/bao.

- Phân Dap 16-46 Trung Quốc: 560.000 đồng/bao.

b) Vật liệu xây dựng:

- Thép phi 6-8 (Vinakyoei): 15.000 đồng/kg  - 16.300 đồng/kg.

- Ống nhựa PVC-U phi 90 x 3.0mm (Hoa Sen): 30.800 đồng/m.

- Xi măng Fico: 83.000 đồng/bao.

5. Giá vàng và Đô la Mỹ:

Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) trong tháng biến động nhẹ, bình quân trong tháng là: 3.630.000 đồng/chỉ.

Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đô la Mỹ là 1USD = 22.893 đồng (Kho bạc nhà nước).

(phụ lục 1 Bảng giá cả thị trường tháng 03 kèm theo)

III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá tháng 03:

1. Công tác báo cáo

Thực hiện công tác báo cáo tháng, chế độ thông tin về tình hình giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh tháng 03 năm 2019.

Công tác tham mưu Lãnh đạo Sở góp ý, trả lời, hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ chuyên môn:

Tham mưu Ban Giám đốc lập Tờ trình gửi UBND tỉnh về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền một lần khu đất 10.000 m2 thực hiện dự án siêu thị tại thị trấn Dương Minh Châu, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

Phối hợp với: Sở Xây dựng ban hành Thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 02/2019 phục vụ kịp thời cho công tác lập dự toán và thanh quyết toán vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh; Phòng cảnh sát kinh tế, Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, phòng QLHC về TTXH định giá hàng hóa.

Góp ý dự thảo chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW ngày 22/01/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng của Sở Công thương.

Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

B. Phương hướng, nhiệm vụ tháng 04:

Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường (tháng, quý, năm) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên như tham gia phối hợp định giá trị tài sản, hàng hóa tịch thu sung quỹ nhà nước trong Tố tụng hình sự, trong các vụ án của Tòa án và thi hành án, định giá thanh lý tài sản, điều chuyển tài sản, thông tin về giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Thẩm định phương án giá chuyên ngành của các Sở, ngành đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Tây Ninh: thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác; thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, xác nhận khoản tiền được trừ vào tiền sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh.

Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh tháng 04:

Tình hình giá cả thị trường trong tháng 04 dự báo sẽ tương đối ổn định, không có biến động nhiều so với tháng 03, các tổ chức, cá nhân niêm yết giá, công khai giá đúng quy định.

Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 03 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện tháng 04 năm 2019 của Sở Tài chính Tây Ninh.

Báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 03 và phương hướng, nhiệm vụ tháng 04 năm 2019.

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay310
  • Tháng hiện tại28,090
  • Tổng lượt truy cập4,322,690
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây