Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 343/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách (sau đây gọi tắt là Thông tư số 343/2016/TT-BTC).
Sở Tài chính Hướng dẫn việc thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách trên địa bản tỉnh như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Hướng dẫn này quy định chi tiết việc công khai các báo cáo dự toán, tình hình thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước, ngân sách huyện, thành phố; chi tiết việc công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách;
b) Phạm vi công khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục I không bao gồm số liệu và báo cáo thuyết minh thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã);
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố; Ban tài chính các xã, phường, thị trấn.
II. Nguyên tắc công khai
1. Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin ngân sách theo các hình thức quy định tại Hướng dẫn này.
2. Đảm bảo yêu cầu bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.
III. Công khai ngân sách huyện và ngân sách cấp huyện
1. Nội dung công khai
1.1. Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện, gồm:
a) Công khai số liệu dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện:
- Cân đối ngân sách huyện (theo Biểu số 69/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theo Biểu số 70/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theo Biểu số 71/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách xã theo cơ cấu chi (theo Biểu số 72/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực (theo Biểu số 73/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức (theo Biểu số 74/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 75/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 76/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng xã (theo Biểu số 77/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã (theo Biểu số 78/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theo Biểu số 79/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Biểu số 80/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện.
1.2. Công khai số liệu dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, gồm:
- Cân đối ngân sách huyện (theo Biểu số 81/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theo Biểu số 82/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theo Biểu số 83/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách xã theo cơ cấu chi (theo Biểu số 84/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực (theo Biểu số 85/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức (theo Biểu số 86/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 87/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theo Biểu số 88/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng xã (theo Biểu số 89/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã (theo Biểu số 90/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theo Biểu số 91/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Biểu số 92/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
1.3. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách huyện quý, 06 tháng, 09 tháng, năm đã được báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách cấp huyện quý, 06 tháng, 09 tháng, năm:
- Cân đối ngân sách huyện quý, 06 tháng, 09 tháng, năm (theo Biểu số 93/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước quý, 06 tháng, 09 tháng, năm (theo Biểu số 94/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Ước thực hiện chi ngân sách huyện quý, 06 tháng, 09 tháng, năm (theo Biểu số 95/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách cấp huyện quý, 06 tháng, 09 tháng, năm: Thực hiện báo cáo thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách cấp huyện quý, 06 tháng, 09 tháng, năm.
1.4. Công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn, gồm:
a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách huyện:
- Cân đối ngân sách huyện (theo Biểu số 96/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán thu ngân sách nhà nước (theo Biểu số 97/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách xã theo cơ cấu chi (theo Biểu số 98/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực (theo Biểu số 99/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức (theo Biểu số 100/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã (theo Biểu số 101/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theo Biểu số 102/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách huyện.
2. Trách nhiệm công khai
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công khai hoặc giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thực hiện công khai các nội dung quy định tại Khoản 1 mục III.
Đối với các nội dung công khai quy định tại điểm 1.2, 1.4 Khoản 1 Mục III, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách và các biểu mẫu theo quy định (theo Mẫu số 03/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC).
3. Hình thức công khai
Việc công khai các nội dung quy định tại Khoản 1 được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Luật NSNN, trong đó có hình thức bắt buộc là công bố trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đối với những địa phương chưa có Cổng/Trang thông tin điện tử, hình thức công khai bắt buộc là thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện ít nhất là 30 ngày.
4. Thời điểm công khai
1. Báo cáo dự toán ngân sách huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
2. Báo cáo dự toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, quyết toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.
3. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách cấp huyện hằng quý, 06 tháng, 09 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý, 06 tháng, 09 tháng.
4. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách cấp huyện hằng năm được công khai khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện.
IV. Công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác ở xã
1. Nội dung công khai
1.1. Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu và thuyết minh làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định dự toán ngân sách xã và kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã, gồm:
a) Công khai số liệu dự toán ngân sách xã và kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã:
- Cân đối ngân sách xã (theo Biểu số 103/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán thu ngân sách xã (theo Biểu số 104/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách xã (theo Biểu số 105/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi đầu tư phát triển (theo Biểu số 106/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác (theo Biểu số 107/CKTC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách xã và kế hoạch các hoạt động tài chính khác ở xã.
1.2. Công khai số liệu dự toán ngân sách xã và kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, gồm:
- Cân đối ngân sách xã (theo Biểu số 108/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán thu ngân sách xã (theo Biểu số 109/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi ngân sách xã (theo Biểu số 110/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Dự toán chi đầu tư phát triển (theo Biểu số 111/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác (theo Biểu số 112/CKTC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
1.3. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách xã quý, 06 tháng, 09 tháng, năm, gồm:
a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách xã quý, 06 tháng, 09 tháng, năm:
- Cân đối ngân sách xã quý, 06 tháng, 09 tháng, năm (theo Biểu số 113/CKTC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Ước thực hiện thu ngân sách xã quý, 06 tháng, 09 tháng, năm (theo Biểu số 114/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Ước thực hiện chi ngân sách xã quý, 06 tháng, 09 tháng, năm (theo Biểu số 115/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách xã quý, 06 tháng, 09 tháng, năm: Thực hiện báo cáo thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách cấp xã quý, 06 tháng, 09 tháng, năm.
1.4. Công khai quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn, gồm:
a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác ở xã:
- Cân đối ngân sách xã (theo Biểu số 116/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán thu ngân sách xã (theo Biểu số 117/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán chi ngân sách xã (theo Biểu số 118/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Quyết toán chi đầu tư phát triển (theo Biểu số 119/CKTC-NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
- Thực hiện thu, chi các hoạt động tài chính khác (theo Biểu số 120/CKTC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC)
b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác ở xã.
2. Trách nhiệm công khai
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai các nội dung quy định tại Khoản 1 Mục IV.
Đối với các nội dung công khai quy định tại điểm 1.2, 1.4 Khoản 1 Mục IV, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách và các biểu mẫu theo quy định (theo Mẫu số 04/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC).
3. Hình thức công khai
1. Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 1.1, 1.3 Khoản 1 Mục IV được thực hiện bằng các hình thức: Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã ít nhất trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày niêm yết; thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã (nếu xã có hệ thống truyền thanh).
2. Đối với các nội dung quy định tại điểm 1.2, 1.4 Khoản 1 Mục IV được thực hiện bằng các hình thức: Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã ít nhất trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày niêm yết; thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã (nếu xã có hệ thống truyền thanh); thông báo bằng văn bản cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã và trưởng các ấp, khu phố ở cấp xã.
4. Thời gian công khai
1. Báo cáo dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Báo cáo dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, quyết toán ngân sách xã và kết quả thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.
3. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã hằng quý, 06 tháng, 09 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý, 06 tháng, 09 tháng.
4. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã hằng năm được công khai khi Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn./.
tập tin kèm theo.
Ý kiến bạn đọc