Tình hình giá cả thị trường trước Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
Trước ngày 11/02/2018 (trước tết Nguyên đán), nhìn chung giá các mặt hàng lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng có xu hướng tăng lên. Riêng mặt hàng hoa quả, bánh mứt trực tiếp phục vụ Tết Nguyên Đán tăng cao hơn so với các mặt hàng khác. Tuy nhiên, so với năm 2017 tất cả các mặt hầng không tăng do người tiêu dùng có sự lựa chọn kỹ hơn về chất lượng sản phẩm. Trên thị trường hiện nay sức mua tại các chợ giảm so với các năm trước, đặc biệt lại tăng tại các Siêu thị.
Vào thời điểm giáp tết như hiện nay, hàng hóa đồng loạt tăng giá. Mặc dù trước đó các sở, ban ngành đã thành lập quỹ bình ổn giá, ban hành danh mục hàng hóa phải thực hiện bình ổn giá trong dịp Tết cũng như chuẩn bị hàng hóa dồi dào cho nhu cầu mua sắm của nhân dân. Tuy nhiên, do tác động của một số yếu tố như sức mua tăng hơn so với ngày thường, giá nguyên liệu một số loại hàng hóa cũng tăng, ... vì vậy, giá cả cũng tăng trong dịp Tết, nhất là thực phẩm tươi sống và đông lạnh nhằm phục vụ trong dịp Tết. Tuy nhiên, giá cả không tăng giá đột biến.
Thị trường nước giải khát cũng có sự dao động, đặc biệt là các loại bia, nước ngọt có gas và các loại nước ngọt không gas (các loại nước ép trái cây, café….). Theo các cửa hàng kinh doanh nước giải khát, việc lấy hàng đã dễ dàng hơn, nhưng do nhu cầu mua sắm tăng lên nên họ tranh thủ tăng giá. Trung bình mỗi loại tăng từ 5.000 – 10.000 đồng/thùng, tùy theo nhu cầu của người tiêu dùng mà giá bán có thể được đẩy lên cao hơn trong những ngày cận Tết.
Nhìn chung, giá bán sỉ của Công ty cho các đại lý cũng như các cửa hàng ổn định, việc tăng giá là do các đại lý, các cửa hàng kinh doanh tự đẩy giá lên do nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng tăng lên trong dịp Tết./.
DANH MỤC HÀNG TẾT
Mức giá thị trường khu vực tỉnh Tây Ninh trước ngày 11/02/2018
STT | Mặt hàng | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | Lương thực, thực phẩm | ||
1 | Gaọ trắng thường | đ/kg | 11.000 |
2 | Gaọ Tài nguyên | đ /kg | 16.500 |
3 | Gạo thơm lài | đ /kg | 13.500 |
4 | Gaọ nếp Thái | đ /kg | 25.000 |
5 | Gạo nếp Bắc | đ /kg | 28.000 |
6 | Thịt heo nạc thăn | đ /kg | 85.000 |
7 | Thịt heo đùi | đ /kg | 80.000 |
8 | Thịt heo ba rọi | đ /kg | 90.000 |
9 | Thịt bò thăn (loại 1) | đ/kg | 230.000 |
10 | Cá lóc ruộng 03 con/kg | đ/kg | 120.000 |
11 | Cá điêu hồng 0,7kg/con | đ/kg | 45.000 |
12 | Thịt gà mái ta | đ/kg | 120.000 |
13 | Thịt gà trống ta | đ/kg | 80.000 |
14 | Thịt gà công nghiệp | đ/kg | 65.000 |
15 | Bí xanh | đ/kg | 18.000 |
16 | Khổ qua | đ/kg | 15.000 |
17 | Cải xanh | đ/kg | 18.000 |
18 | Dưa leo | đ/kg | 14.000 |
19 | Cà chua | đ/kg | 20.000 |
20 | Trứng vịt | đ/chục | 30.000 |
21 | Củ kiệu Huế tươi loại I | đ/kg | 80.000 |
22 | Măng khô | đ/kg | 100.000 |
23 | Đường trắng RE Buorbon | đ/kg | 21.000 |
24 | Đường trắng RS Buorbon | đ/kg | 22.000 |
25 | Bột ngọt Ajinomoto | đ/gói/454gr | 28.000 |
26 | Dầu ăn đậu phộng Tường An | đ/lít | 36.000 |
27 | Đậu xanh nguyên hột | đ/kg | 28.000 |
28 | Đậu phộng | đ/kg | 50.000 |
29 | Muối bọt | đ/kg | 4.000 |
30 | Bia Tiger (chúc xuân) | đ/thùng | 315.000 |
31 | Bia Heineken VN (chúc xuân) | đ/thùng | 372.000 |
32 | Bia 333 | đ/thùng | 225.000 |
33 | Bia Sài Gòn | đ/kết/24 chai | 280.000 |
34 | Coca Cola ( chúc xuân) | đ/thùng/24 lon | 185.000 |
35 | Pepsi ( chúc xuân) | đ/thùng/24 lon | 172.000 |
36 | Trà móc câu (loại 1) | đ/kg | 400.000 |
37 | Trà lài (loại 1) | đ/kg | 120.000 |
38 | Gas Petrolimex 13kg | đ/bình | 380.000 |
II | Bánh mứt, hoa quả | ||
1 | Bánh Choco Pie | đ/hộp/12 cái | 45.000 |
2 | Bánh hộp Kinh Đô | đ/thùng/820g | 75.000 |
3 | Bánh hộp Bibica | đ/thùng/700g | 66.000 |
4 | Bánh hộp Bibica | đ/hộp/350g | 23.000 |
5 | Hạt dưa loại I | đ/kg | 157.000 |
6 | Mứt me loại I | đ/kg | 168.000 |
7 | Mứt bí | đ/kg | 60.000 |
8 | Mứt gừng Huế | đ/kg | 146.000 |
9 | Mứt dừa sửa | đ/kg | 135.000 |
10 | Cam thường | đ/kg | 25.000 |
11 | Quýt đường | đ/kg | 45.000 |
12 | Bưởi da xanh | đ/kg | 50.000 |
13 | Dưa hấu Long An | đ/kg | 10.000 |
14 | Táo (TQ) | đ/kg | 45.000 |
15 | Hoa hồng | đ/chậu | 50.000 |
16 | Cúc thường | đ/chục | 25.000 |
III | Dịch vụ | ||
1 | Giữ xe đạp | đ/chiếc | 1.000 |
2 | Giữ xe máy | đ/chiếc | 2.000 |
3 | Giữ nón bảo hiểm | đ/cái | 500 |
4 | Cước vận chuyển khách tuyến Tây Ninh-An Sương | đ/lượt | 60.000 |
Ý kiến bạn đọc