A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 10 năm 2021
I. Tình hình chung:
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 10 năm 2021 tăng 0,24% so với tháng trước; tăng 3,33% so với cùng kỳ năm trước; tăng 3,02% so tháng 12 năm trước;
Giá tiêu dùng tháng 10 năm 2021 ở tỉnh so với tháng trước thay đổi do: 3 nhóm tăng so với tháng trước, với mức tăng như sau: nhóm giao thông tăng 1,92%, nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 1,1%, thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,08%
2 nhóm giảm so với tháng trước: nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,41%, nhóm văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,02% và nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,01%.
Và 5 nhóm có chỉ số giá ổn định là: đồ uống và thuốc lá; may mặc, mũ nón, giày dép; thuốc và dịch vụ y tế; bưu chính viễn thông và giáo dục .
(Theo số liệu Cục Thống kê)
II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:
Chỉ số giá nhóm hàng lương thực tăng so tháng trước chủ yếu là do gạo tăng (tăng 0,18%) do Chính phủ tăng mua dự trữ quốc gia đã kích thích tăng giá trong nước, thêm vào đó là xuất khẩu tăng do các đơn hàng từ các nước nhập khẩu gạo truyền thống của Việt Nam đang có nhu cầu tăng trở lại. Ngoài ra, việc đi lại, tiêu thụ lúa gạo thuận lợi hơn sau khi nới lỏng giãn cách xã hội cũng góp phần làm cho giá lúa gạo tăng lên, cụ thể các mặt hàng như: gạo tẻ thường tăng 0,17%, gạo tẻ ngon tăng 0,49%, gạo nếp tăng 0,36%; bột mì cũng tăng 0,66%; ngô tăng 0,76%; khoai tăng 0,72%; bún, bánh phở, bánh đa tăng 0,26%..
Giá bán một số loại lương thực chủ yếu như sau:
a) Lúa: Lúa thường: 8.200 đồng/kg - 8.800 đồng/kg.
b) Gạo:
- Gạo tẻ thường: từ 13.000 đồng/kg - 15.000 đồng/kg.
- Gạo Tài nguyên loại I: 19.500 đồng/kg - 21.500 đồng/kg.
2. Thực phẩm:
Chỉ số giá nhóm thực phẩm tháng 10/2021 giảm 0,76% so với tháng trước do khâu thu mua và vận chuyển đã được khơi thông, dần phục hồi về mức trước khi dịch bệnh bùng phát, nhiều chợ và các hộ kinh doanh được buôn bán trở lại nên hàng hóa phong phú, không bị khan hiếm hàng hóa trên thị trường như thời điểm thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Giá thịt heo giảm 2,99% so với tháng trước; nhóm mỡ động vật cũng giảm 0,53%; do ảnh hưởng dịch Covid 19, lưu thông đi lại giữa các địa phương gặp nhiều khó khăn, khối lượng đàn heo tồn kho lớn, cùng với việc nhiều bếp ăn trường học, bếp ăn tập thể vẫn chưa hoạt động trở lại trong khi chu kỳ sản xuất, tăng trưởng, tái đàn vẫn diễn ra bình thường, bên cạnh đó, heo nhập khẩu về tương đối nhiều và thông tin heo bị dịch tả lợn Châu Phi ở một số địa phương cũng là nguyên nhân làm cho giá thịt heo giảm xuống. Trong nhóm này, giá thịt bò cũng giảm 0,7% do việc ngừng giãn cách xã hội, nguồn cung về nhiều, và hiện đàn bò cũng đang bị dịch viêm da nổi cục nên nhu cầu mua cũng giảm xuống;
- Giá thịt gia cầm giảm 1,06% so với tháng trước như thịt gà giảm 1,14%, thịt gia cầm khác giảm 0,27%...do cung nhiều hơn cầu;
- Giá trứng các loại giảm 1,73% như trứng tươi các loại giảm 1,74%, trứng đã chế biến giảm 1,62% do tình hình dịch Covid 19 đã được kiểm soát, người dân hạn chế việc mua tích trữ khiến cho giá trứng giảm, thêm vào đó, do khối lượng tồn kho nhiều trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội nên để tiêu thụ nhanh sản phẩm, nhiều doanh nghiệp và trang trại chăn nuôi cũng đồng loạt giảm giá trứng;
- Giá thủy sản tươi sống giảm 1,35% như cá tươi giảm 1,37%, tôm tươi giảm 1,43%; giá thủy sản chế biến giảm 0,78%. Nguyên nhân do nhiều tàu thuyền dần được ra khơi sau khi nới lỏng giãn cách xã hội, ngoài ra, nhiều doanh nghiệp chế biến thuỷ sản dần khôi phục lại sản xuất lẫn cung ứng ra thị trường dẫn đến nguồn cung dồi dào sau một thời gian bị gián đoạn làm cho giá cả nhóm thuỷ sản có phần hạ nhiệt;
- Giá rau tươi, khô và chế biến giảm 0,47% cụ thể: bắp cải giảm 2,53%, rau muống giảm 0,83%, đỗ quả tươi giảm 2,04%, rau dạng củ, quả giảm 0,87%... Nhóm quả tươi, chế biến giảm 1,44% như: quả có múi giảm 2,48%, táo giảm 0,5%, quả tươi khác giảm 1,55%...do việc nới lỏng giãn cách xã hội ở các tỉnh khu vực phía Nam để khôi phục sản xuất trong điều kiện bình thường mới, đã tạo điều kiện thuận lợi cho thông thương hàng hóa giữa các tỉnh với nhau.
Giá bán một số loại thực phẩm chủ yếu như sau:
Tên hàng hóa, dịch vụ | Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách | Đơn vị tính | Giá kỳ này | Nguồn thông tin | Ghi chú |
(3) | (4) | (5) | (8) | (11) | (12) |
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM | |||||
Thóc, gạo tẻ thường | Khang dân hoặc tương đương | đ/kg | Tổng hợp điều tra trực tiếp | ||
Thóc tẻ thường | 8.500 | Phòng TC-KH Châu Thành | |||
Gạo tẻ thường | 13.000 | ||||
Gạo tẻ ngon | Tám thơm hoặc tương đương | đ/kg | 21.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi) | đ/kg | 75.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | Thương lái | |
50.000 | Sở Công thương | ||||
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn) | đ/kg | 130.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | ||
120.000 | Sở Công thương | ||||
Thịt bò thăn | Loại 1 hoặc phổ biến | đ/kg | 230.000 | Phòng TC-KH Châu Thành | |
Thịt bò bắp | Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 – 300 gram/ cái | đ/kg | 250.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |
Gà ta | Còn sống, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến | đ/kg | 110.000 | Phòng TC-KH Châu Thành | |
Gà công nghiệp | Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến | đ/kg | 65.000 | Phòng TC-KH HòaThành | |
Giò lụa | Loại 1 kg | đ/kg | 170.000 | Phòng TC-KH HòaThành | |
Cá quả (cá lóc) | Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến | đ/kg | 115.000 | Phòng TC-KH HòaThành | |
Cá chép | Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến | đ/kg | 82.000 | Phòng TC-KH Châu Thành | |
Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt | Loại 40-45 con/kg | đ/kg | 240.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |
Bắp cải trắng | Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp | đ/kg | 27.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | Giá Trung bình được điều tra tại các Chợ trên địa bàn Tây Ninh |
Cải xanh | đ/kg | 31.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | ||
Bí xanh | đ/kg | 31.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | ||
Cà chua | Quả to vừa, 8-10 quả/kg | đ/kg | 35.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |
Muối hạt | Gói 01 kg | đ/kg | 7.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |
Dầu thực vật | Chai 01 lít | đ/lít | 44.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | Tường An |
Đường trắng kết tinh, nội | Gói 01 kg | đ/kg | 26.300 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | Đường Biên Hòa |
Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi | Hộp thiếc 900g | đ/hộp | 255.310 | Sở Công Thương | Dielac Alpha xanh |
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP | |||||
Giống lúa OM6976 | Bao 40 Kg, Cty CP tập đoàn Lộc Trời | đ/kg | 10.900 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN |
Giống lúa OM4900 | Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông | đ/kg | 11.500 | ||
Giống lúa OM6162 | Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông | đ/kg | 11.200 | ||
Giống lúa VND95-20 | đ/kg | ||||
Giống lúa khác phổ biến | đ/kg | ||||
Giống lúa Đài Thơm 8 | Cty CP giống cây trồng Miền Nam | đ/kg | 16.500 | ||
Giống lúa OM5451 | 10.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |||
Giống ngô LVN10, cấp F1 | Cty CP giống cây trồng Miền Nam | đ/kg | 105.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN |
Giống ngô LVN4 F1 | đ/kg | ||||
Giống ngô VN2 | đ/kg | ||||
Giống ngô khác phổ biến | đ/kg | ||||
Vac-xin Lở mồm long móng | Lọ 25 liều | Đồng/liều | 18.900 | Theo báo giá của doanh nghiệp | |
Vac-xin Tai xanh (PRRS) | Lọ 10 liều | Đồng/liều | 33.075 | ||
Vac-xin tụ huyết trùng | Lọ 20 liều - dùng cho gia cầm | Đồng/liều | 1.100.4 | ||
Lọ 50 liều - dùng cho gia cầm | 1.050 | ||||
Vac-xin dịch tả lợn | Đồng/liều | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Theo báo giá của doanh nghiệp | ||
Lọ 10 liều | 3.570 | ||||
Lọ 25 liều | 3.360 | ||||
Vac-xin cúm gia cầm | Đồng/liều | ||||
Lọ 500 liều | 420 | ||||
Lọ 1000 liều | 399 | ||||
Vac-xin dịch tả vịt | Đồng/liều | ||||
Lọ 1000 liều | 70 | ||||
Lọ 500 liều | 80.00 | ||||
Thuốc thú ý | Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin. | đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao | Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN | ||
Thuốc trừ sâu | Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil. | đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao | |||
Thuốc trừ sâu Chess 50WG | Hoạt chất Pymetrozine, 25g/gói, Cty TNHH Syngenta VN | đ/gói | 42.000 | ||
Thuốc trừ sâu Confidor 50EC | Hoạt chất Imidacloprid, 100ml/chai, Cty Bayer Vietnam Ltd | đ/chai | 22.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN |
Thuốc trừ sâu Regent 800WG | Hoạt chất Fipronil, 5g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd | đ/gói | 13.000 | ||
Thuốc trừ bệnh | Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined . | đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao | |||
Thuốc trừ bệnh Fuan 40EC | Hoạt chất Isiprothiolane, 480ml/chai, Cty CP tập đoàn Lộc Trời | đ/chai | 45.000 | ||
Thuốc trừ bệnh Beam 75WP | Hoạt chất Tricyclazole, 25g/gói, Cty Dow AgroSciences B.V | đ/gói | 26.000 | ||
Thuốc trừ bệnh Taiyou 20SC | Hoạt chất Fenoxanil, 100ml/chai, Cty CP Đầu tư Hợp Trí | đ/chai | 28.000 | ||
Thuốc trừ bệnh Aliette 80WP | Hoạt chất Fosetyl-aluminium, 100g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd | đ/gói | 45.000 | ||
Thuốc trừ bệnh Mataxyl 25WP | Hoạt chất Metalaxyl, 25g/gói, Cty Map Pacific PTE Ltd | đ/gói | 25.000 | ||
Thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP | Hoạt chất Mancozeb, 500g/gói. Cty CP Nông dược HAI | đ/gói | 80.000 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN |
Thuốc trừ cỏ | Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn. | đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao | |||
Thuốc trừ cỏ Glyphosan 480SL | Hoạt chất Glyphosate, 1lit/chai, Cty CP Tập đoàn Lộc Trời | đ/chai | 135.000 | ||
Thuốc trừ cỏ Difit 300EC | Hoạt chất Pretilachlor, 480ml/chai, Cty TNHH TM Nông Phát | đ/chai | 105.000 | ||
Phân đạm urê | Hàm lượng Nito tổng số 46,3%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí | đ/kg, gói, bao | 780.000 | Cty Phân Bón và Hóa chất dầu Khí | |
Phân NPK | Hàm lượng Nito tổng số 16%, Lân hữu hiệu 16%, Kali hữu hiệu 8%, Lưu huỳnh 13%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí | đ/kg, gói, bao | 700.000 | CTY TNHH Ba Con Cò | |
ĐỒ UỐNG | |||||
Nước khoáng (Aquafina) | Chai nhựa 500ml | đ/chai | 6.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |
Rượu vang nội (Đà Lạt) | Chai 750ml | đ/chai | 120.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | |
Nước giải khát có ga | Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến | đ/thùng 24 lon | Tổng hợp điều tra trực tiếp | ||
7 up | 183.000 | ||||
Coca cola | 190.000 | ||||
Bia lon | Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến | đ/thùng 24 lon | Tổng hợp điều tra trực tiếp | ||
Bia Sài Gòn | 230.000 | Phòng TC-KH HòaThành | |||
Bia Tiger | 330.000 | ||||
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT | |||||
Xi măng | PCB40 bao 50kg | đ/bao | 72.500 | Sở Xây dựng | Công ty CP xi măng Fico Tây Ninh (giá giao tại nhà máy) |
Thép xây dựng | Thép phi 6-8mm | đ/kg | 19000 | Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh | |
Cát xây | Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) | đ/m3 | 290.000 | Công văn số 1776/UBND ngày 14/10/2021 của UBND huyện Tân Biên) | |
Cát vàng | Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) | đ/m3 | 290.000 | Công văn số 1776/UBND ngày 14/10/2021 của UBND huyện Tân Biên) | |
Cát đen đổ nền | Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) | đ/m3 | 110.000 | Sở Xây dựng | Công văn số 1776/UBND ngày 14/10/2021 của UBND huyện Tân Biên) |
Gạch xây | Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương | đ/viên | 700 | Công ty TNHH Hiệp Hòa Lợi (Giá tại nhà máy) | |
Ống nhựa | Phi 90 loại 1 Hoa sen | đ/m | 33.880 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen | |
Gas đun | Loại bình 12kg Saigon Petro (không kể tiền bình) | bình | 461.500 | Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.Hồ Chí Minh Chi nhánh Tây Ninh | |
Nước sạch sinh hoạt (khu vực nông thôn các hộ dân cư) | đ/m3 | 4.950 | Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh | Công văn số 7269/VP-TH ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh | |
THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI | |||||
Thuốc tim mạch | Hoạt chất Amlodipin 10 mg | đ/viên | 610 | Sở Y tế | Thu thập giá thị trường |
Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng | Hoạt chất Cefuroxim 500mg | đ/viên | 11.500 | ||
Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm | Hoạt chất Cinnarizin 25m | đ/viên | 700 | Sở Y tế | Thu thập giá thị trường |
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương | Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg | đ/viên | 550 | ||
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp | Hoạt chất N-acetylcystein 200mg | đ/viên | 4.900 | ||
Thuốc vitamin và khoáng chất | Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12 | đ/viên | 480 | ||
Thuốc đường tiêu hóa | Hoạt chất Omeprazone 20 mg | đ/viên | 3.000 | ||
Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết | Hoạt chất Metformin 500mg | đ/viên | 150 | ||
Thuốc khác | Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg | đ/viên | - | ||
DỊCH VỤ Y TẾ | |||||
Khám bệnh | Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước | đ/lượt | 34.500 | Sở Y tế | Theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND |
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 | đ/ngày | 187.100 | |||
Siêu âm | đ/lượt | 43.900 | |||
X-quang số hóa 1 phim | đ/lượt | 65.400 | |||
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis | đ/lượt | 43.100 | |||
Điện tâm đồ | đ/lượt | 32.800 | |||
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết | đ/lượt | 244.000 | |||
Hàn composite cổ răng | đ/lượt | 337.000 | |||
Châm cứu (có kim dài) | đ/lượt | 72.300 | |||
Khám bệnh | đ/lượt | 34.500 | |||
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 | Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước. | đ/ngày | 344.600 | Sở Y tế | |
Siêu âm | đ/lượt | 222.000 | Tháng 11 năm 2020 - BVĐK tỉnh không làm dịch vụ siêu âm nữa. Dịch vụ siêu âm này là của TTYT huyện Gò Dầu | ||
X-quang số hóa 1 phim | đ/lượt | - | |||
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis | đ/lượt | - | |||
Điện tâm đồ | đ/lượt | - | |||
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết | đ/lượt | - | |||
Hàn composite cổ răng | đ/lượt | - | |||
Châm cứu (có kim dài) | đ/lượt | - | |||
Khám bệnh | Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. | đ/lượt | 60.000 | ||
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 | đ/ngày | 410.000 | |||
Siêu âm | đ/lượt | 125.000 | |||
X-quang số hóa 1 phim | đ/lượt | 100.000 | |||
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis | đ/lượt | 70.000 | |||
Điện tâm đồ | đ/lượt | 70.000 | |||
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết | đ/lượt | 375.000 | |||
Hàn composite cổ răng | đ/lượt | 350.000 | |||
Châm cứu (có kim dài) | đ/lượt | 150.000 | |||
GIAO THÔNG | |||||
Trông giữ xe máy | đ/lượt | 3.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | ||
Trông giữ ô tô | đ/lượt | ||||
Giá cước ô tô đi đường dài | Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh | đ/vé | 70.000 | Công ty TNHH MTV Đồng Phước Tây Ninh | Ngưng hoạt động do dịch covid 19 |
Giá cước xe buýt công cộng | Đi trong nội tỉnh, dưới 30km | đ/vé | 17.000 | Tổng hợp điều tra trực tiếp | Ngưng hoạt động do dịch covid 19 |
Giá cước taxi | Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ (Taxi Mai Linh) | đ/km | 13.700 | CN Công ty CP TĐ Mai Linh tại Tây Ninh | Ngưng hoạt động do dịch covid 19 |
Xăng E5 Ron 92 | đ/lít | 23.110 | Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Tây Ninh (giá kê khai thức hiện từ 16g ngày 26/10/2021) | ||
Xăng Ron 95 | đ/lít | 24.330 | |||
Dầu Diezel | đ/lít | 18.710 | |||
DỊCH VỤ GIÁO DỤC | |||||
Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập | Đồng/tháng | Sở GDĐT | |||
Vùng thành thị | 60.000 | ||||
Vùng nông thôn | 30.000 | ||||
Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8) | Đồng/tháng | ||||
Vùng thành thị | 65.000 | ||||
Vùng nông thôn | 35.000 | ||||
Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11) | Đồng/tháng | ||||
Vùng thành thị | 70.000 | ||||
Vùng nông thôn | 40.000 | ||||
Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập | |||||
Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh. | |||||
Đào tạo Trung cấp | Đồng/tháng | 330.000 | |||
Đào tạo cao đẳng | Đồng/tháng | 380.000 | |||
Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trí, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa. | |||||
Đào tạo Trung cấp | Đồng/tháng | 330.000 | |||
Đào tạo cao đẳng | Đồng/tháng | 380.000 | |||
Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch. | |||||
Đào tạo Trung cấp | Đồng/tháng | 330.000 | |||
Đào tạo cao đẳng | Đồng/tháng | 380.000 | |||
Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập | Sở GDĐT | ||||
- Ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông , lâm, thủy sản | Đồng/tháng | 320.000 | |||
- Ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. | Đồng/tháng | 380.000 | |||
GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH | |||||
Du lịch trọn gói trong nước | Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...) | đ/người/ chuyến | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Công ty TNHH Tây Ninh tours (áp dụng khách đoàn 35-40 người) | |
Tây Ninh - Vũng Tàu | 1.550.000 | ||||
Tây Ninh - Phan Thiết | 1.595.000 | ||||
Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương | Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí | đ/ngày-đêm | 760.000 | Khạch sạn Victory (giảm 10%) | |
Phòng nhà khách tư nhân | 1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín | đ/ngày-đêm | 250.000 | ||
VÀNG, ĐÔ LA MỸ | |||||
Vàng 99,99% | Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ | 1000 đ/chỉ | 5.145.000 | P.TCKH huyện Hòa Thành | Giá vàng 99,99 bình quân (theo niên độ) |
Đô la Mỹ | Loại tờ 100USD | đ/USD | 22.850 | P.TCKH huyện Châu Thành | |
GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN | |||||
Gas (LPG - SunPetro gas) | Propan+Butan (Bình 12kg) | đồng/bình | 391.000 | Công ty TNHH SX TM Thái Dương | |
Gas (LPG - Hoàng Ân Petro) | Bình 12kg | đồng/bình | 391.000 | Công ty TNHH Hoàng Ân Tây Ninh | |
Sắt Φ 6 Nhật | đ/kg | 20.220 | Công ty TNHH XNK TM CN DV Hùng Duy (giá thực hiện từ ngày 27/10/2021) | ||
Sắt Φ 8 Nhật | 20.220 | ||||
Sắt Φ 10 gân Nhật | đ/cây | 139.900 | |||
Sắt Φ 12 gân Nhật | 199.700 | ||||
Sắt Φ 14 gân Nhật | 271.600 | ||||
Sắt Φ 16 gân Nhật | đ/cây | 355.100 | |||
Sắt Φ 18 gân Nhật | 449.300 | ||||
Sắt Φ 20 gân Nhật | 554.600 | ||||
Sắt Φ 22 gân Nhật | 670.900 | ||||
Sắt Φ 25 gân Nhật | 873.400 | ||||
Sắt Φ 14 Trơn Nhật | 294.800 | ||||
Sắt Φ 16 Trơn Nhật | 384.500 | ||||
Sắt Φ 18 Trơn Nhật | 486.400 | ||||
Sắt Φ 20 Trơn Nhật | 604.000 | ||||
Sắt Φ 22 Trơn Nhật | 730.000 | ||||
Thép tròn đặc Ø6 | đ/kg | 19.000 | Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh | Thép VINAKYOEI | |
Thép tròn đặc Ø8 | 19.000 | ||||
Thép gân Ø10; 6,93 kg/cây | 131.300 | ||||
Thép gân Ø12; 9,98 kg/cây | 187.600 | ||||
Thép gân Ø14; 13,6 kg/cây | 255.700 | ||||
Thép gân Ø16; 17,76 kg/cây | 333.900 | ||||
Thép gân Ø18; 22,47 kg/cây | 422.400 | ||||
Thép gân Ø20; 27,75 kg/cây | 521.700 | ||||
Thép gân Ø22; 33,54 kg/cây | 630.600 | ||||
Thép gân Ø25; 43,70 kg/cây | 821.600 | ||||
GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ | |||||
- Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hàng hóa để đảm bảo bình ổn thi trường nhất là tập trung kiểm soát giá cả các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ người dân.
- Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid để gây mất ổn định thị trường.
- Tập trung kiểm soát tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh những mặt hàng thiết yếu (kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá), tuyệt đối không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức.
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công thương kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá phân bón trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
B. Phương hướng, nhiệm vụ tháng 11 năm 2021:
Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường (tháng) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
Đối với doanh nghiệp: hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, phân phối, cung ứng hàng hóa ra thị trường.
Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid để gây mất ổn định thị trường.
Tập trung kiểm soát tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh những mặt hàng thiết yếu (kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá), tuyệt đối không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức.
Chủ động phối hợp với các lực lượng chức năng, nắm bắt tình hình giá cả thị trường, kịp thời triển khai các biện pháp bình ổn giá thị trường, đảm bảo đủ nguồn hàng cho người tiêu dung, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng hóa và biến động lớn về giá cả;
Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh tháng 10 năm 2021:
Mặc dù lưu thông hàng hóa ổn định hơn so với thời gian bị giãn cách xã hội do dịch bệnh Covid 19, nhưng nếu như không có giải pháp ổn định giá thị trường kịp thời đối với giá nhiên liệu (xăng , dầu,..) bị ảnh hưởng giá tăng của thế giới và giá vật liệu xây dựng, phân bón hiện đang tăng cao so với quý trước thì tình hình giá cả thị trường trong tháng 11 năm 2021 dự báo các mặt hàng về lương thực thực phẩm (gạo, thóc, thịt heo, cá, rau xanh…), nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng (dầu ăn, đường, muối…), nhóm vật liệu xây dựng và chất đốt (xi măng, thép, xăng dầu…), nông nghiệp, giáo dục, y tế, giao thông sẽ có xu hướng tăng.
Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 10 năm 2021 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện tháng 11 năm 2021 của Sở Tài chính Tây Ninh./.
Ý kiến bạn đọc