Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 10/2021

Thứ năm - 04/11/2021 09:06 139 0
Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 10/2021


A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 10 năm 2021

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 10 năm 2021 tăng 0,24% so với tháng trước; tăng 3,33% so với cùng kỳ năm trước; tăng 3,02% so tháng 12 năm trước;

Giá tiêu dùng tháng 10 năm 2021 ở tỉnh so với tháng trước thay đổi do: 3 nhóm tăng so với tháng trước, với mức tăng như sau: nhóm giao thông tăng 1,92%, nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 1,1%, thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,08%

2 nhóm giảm so với tháng trước: nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,41%, nhóm văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,02% và nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,01%.

Và 5 nhóm có chỉ số giá ổn định là: đồ uống và thuốc lá; may mặc, mũ nón, giày dép; thuốc và dịch vụ y tế; bưu chính viễn thông và giáo dục .

(Theo số liệu Cục Thống kê)

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

  1. Lương thực:

Chỉ số giá nhóm hàng lương thực tăng so tháng trước chủ yếu là do gạo tăng (tăng 0,18%) do Chính phủ tăng mua dự trữ quốc gia đã kích thích tăng giá trong nước, thêm vào đó là xuất khẩu tăng do các đơn hàng từ các nước nhập khẩu gạo truyền thống của Việt Nam đang có nhu cầu tăng trở lại. Ngoài ra, việc đi lại, tiêu thụ lúa gạo thuận lợi hơn sau khi nới lỏng giãn cách xã hội cũng góp phần làm cho giá lúa gạo tăng lên, cụ thể các mặt hàng như: gạo tẻ thường tăng 0,17%, gạo tẻ ngon tăng 0,49%, gạo nếp tăng 0,36%; bột mì cũng tăng 0,66%; ngô tăng 0,76%; khoai tăng 0,72%; bún, bánh phở, bánh đa tăng 0,26%..

Giá bán một số loại lương thực chủ yếu như sau:

a) Lúa: Lúa thường: 8.200 đồng/kg - 8.800 đồng/kg.

b) Gạo:

- Gạo tẻ thường: từ 13.000 đồng/kg - 15.000 đồng/kg.

- Gạo Tài nguyên loại I: 19.500 đồng/kg - 21.500 đồng/kg.

2. Thực phẩm:

Chỉ số giá nhóm thực phẩm tháng 10/2021 giảm 0,76% so với tháng trước do khâu thu mua và vận chuyển đã được khơi thông, dần phục hồi về mức trước khi dịch bệnh bùng phát, nhiều chợ và các hộ kinh doanh được buôn bán trở lại nên hàng hóa phong phú, không bị khan hiếm hàng hóa trên thị trường như thời điểm thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

- Giá thịt heo giảm 2,99% so với tháng trước; nhóm mỡ động vật cũng giảm 0,53%; do ảnh hưởng dịch Covid 19, lưu thông đi lại giữa các địa phương gặp nhiều khó khăn, khối lượng đàn heo tồn kho lớn, cùng với việc nhiều bếp ăn trường học, bếp ăn tập thể vẫn chưa hoạt động trở lại trong khi chu kỳ sản xuất, tăng trưởng, tái đàn vẫn diễn ra bình thường, bên cạnh đó, heo nhập khẩu về tương đối nhiều và thông tin heo bị dịch tả lợn Châu Phi ở một số địa phương cũng là nguyên nhân làm cho giá thịt heo giảm xuống. Trong nhóm này, giá thịt bò cũng giảm 0,7% do việc ngừng giãn cách xã hội, nguồn cung về nhiều, và hiện đàn bò cũng đang bị dịch viêm da nổi cục  nên nhu cầu mua cũng giảm xuống;

- Giá thịt gia cầm giảm 1,06% so với tháng trước như thịt gà giảm 1,14%, thịt gia cầm khác giảm 0,27%...do cung nhiều hơn cầu;

- Giá trứng các loại giảm 1,73% như trứng tươi các loại giảm 1,74%, trứng đã chế biến giảm 1,62% do tình hình dịch Covid 19 đã được kiểm soát, người dân hạn chế việc mua tích trữ khiến cho giá trứng giảm, thêm vào đó, do khối lượng tồn kho nhiều trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội nên để tiêu thụ nhanh sản phẩm, nhiều doanh nghiệp và trang trại chăn nuôi cũng đồng loạt giảm giá trứng;

- Giá thủy sản tươi sống giảm 1,35% như cá tươi giảm 1,37%, tôm tươi giảm 1,43%; giá thủy sản chế biến giảm 0,78%. Nguyên nhân do nhiều tàu thuyền dần được ra khơi sau khi nới lỏng giãn cách xã hội, ngoài ra, nhiều doanh nghiệp chế biến thuỷ sản dần khôi phục lại sản xuất lẫn cung ứng ra thị trường dẫn đến nguồn cung dồi dào sau một thời gian bị gián đoạn làm cho giá cả nhóm thuỷ sản có phần hạ nhiệt;

- Giá rau tươi, khô và chế biến giảm 0,47% cụ thể: bắp cải giảm 2,53%, rau muống giảm 0,83%, đỗ quả tươi giảm 2,04%, rau dạng củ, quả giảm 0,87%... Nhóm quả tươi, chế biến giảm 1,44% như: quả có múi giảm 2,48%, táo giảm 0,5%, quả tươi khác giảm 1,55%...do việc nới lỏng giãn cách xã hội ở các tỉnh khu vực phía Nam để khôi phục sản xuất trong điều kiện bình thường mới, đã tạo điều kiện thuận lợi cho thông thương hàng hóa giữa các tỉnh với nhau.

Giá bán một số loại thực phẩm chủ yếu như sau:

  1. Thịt heo:

    - Thịt lợn hơi: 65.000 đồng/kg – 78.000 đồng/kg.

    - Thịt lợn nạc thăn: 127.000 đồng/kg - 137.000 đồng/kg.

    b) Thịt bò:

    - Thịt bò thăn: 228.000 đồng/kg - 248.000 đồng/kg.

    - Thịt bò bắp: 248.000 đồng/kg – 278.000 đồng/kg.

    c) Thịt gà:

    - Gà ta còn sống (gà mái dầu) từ 108.000 đồng/kg - 118.000 đồng/kg.

    - Gà công nghiệp làm sẵn (nguyên con): 59.000 đồng/kg - 69.000 đồng/kg.

    d) Các mặt hàng thủy, hải sản:

    - Cá Lóc: 113.000 đồng/kg - 123.000 đồng/kg.

    - Cá chép: 74.000 đồng/kg – 84.000 đồng/kg.

    e) Các loại rau, củ, quả:

    - Bắp cải trắng: 26.000 đồng- 29.000 đồng.

    - Cải bẹ xanh: từ 29.000 đồng/kg - 32.000 đồng/kg.

    - Cà chua: 31.000 đồng/kg - 36.000 đồng/kg.

    - Bí xanh: 29.000 đồng/kg - 32.000 đồng/kg.

    3. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng:

    - Dầu ăn thực vật cooking Tường An: 44.000 đồng/lít.

    - Muối iot: 7.000 đồng/kg.

    - Đường Biên hòa:  25.000 đ/kg - 27.000 đồng/kg.

    - Cocacola lon: 185.000 đồng/thùng - 195.000 đồng/thùng.

    - 7 Up lon: 175.000 đồng/thùng - 185.000 đồng/thùng.

    - Bia Sài Gòn lon: 235.000 đồng/thùng - 255.000 đồng/thùng.

    - Sữa Dielac Alpha xanh step 3 (Trẻ từ 1 đến 2 tuổi) 900g: 255.000 – 260.000 đồng/hộp.

    4. Nhóm Vật tư nông nghiệp, chất đốt và vật liệu xây dựng

    a) Vật tư nông nghiệp

    - Giống lúa: Trong tháng 10, giá lúa ổn định, không thay đổi so với tháng 9 năm 2021

    - Vac-xin phòng bệnh vật nuôi: Trong tháng 10, các loại vac-xin phòng bệnh vật nuôi có giá ổn định.

    - Thuốc trừ sâu, Thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ: Trong tháng 10, các loại thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ có giá ổn định so với tháng 9 năm 2021.

    - Phân bón: Trong tháng 10, giá phân đạm ure tăng 30%, phân NPK tăng 27,27% so với tháng 9.

    b) Chất đốt:

    Giá gas đun tháng 10 tăng 10,42% so với tháng 9, cụ thể tăng 42.000 đồng/ bình 12kg.
  1. Vật liệu xây dựng:

    Trong tháng 10, giá vật liệu xây dựng có giá biến động tăng so với tháng 9, chủ yếu các loại cát: cát xây và cát vàng tăng 6,41%, thép xây dựng 6-8mm 3,26%.

    5. Giá vàng và Đô la Mỹ:

    Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) và tỷ giá hạch toán đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong tháng 10 năm 2021 giảm. So với tháng trước, chỉ số giá vàng giảm 0,02%%. Đồng đô la Mỹ tháng giảm 0,08%.
    Tên hàng hóa, dịch vụ Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách Đơn vị tính Giá kỳ này Nguồn thông tin Ghi chú
    (3) (4) (5) (8) (11) (12)
    LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
    Thóc, gạo tẻ thường   Khang dân hoặc tương đương đ/kg   Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Thóc tẻ thường           8.500 Phòng TC-KH Châu Thành  
    Gạo tẻ thường          13.000  
    Gạo tẻ ngon  Tám thơm hoặc tương đương đ/kg       21.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)   đ/kg       75.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp Thương lái
            50.000 Sở Công thương  
    Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)   đ/kg      130.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
               120.000 Sở Công thương  
    Thịt bò thăn Loại 1 hoặc phổ biến đ/kg      230.000 Phòng TC-KH Châu Thành  
    Thịt bò bắp Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 – 300 gram/ cái đ/kg      250.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Gà ta Còn sống, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg      110.000 Phòng TC-KH Châu Thành  
    Gà công nghiệp  Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg       65.000 Phòng TC-KH HòaThành  
    Giò lụa Loại 1 kg đ/kg      170.000 Phòng TC-KH HòaThành  
    Cá quả (cá lóc) Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg      115.000 Phòng TC-KH HòaThành  
    Cá chép  Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg       82.000 Phòng TC-KH Châu Thành  
    Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt  Loại 40-45 con/kg đ/kg      240.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Bắp cải trắng  Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp đ/kg       27.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp Giá Trung bình được điều tra tại các Chợ trên địa bàn Tây Ninh
    Cải xanh   đ/kg       31.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    Bí xanh   đ/kg       31.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    Cà chua  Quả to vừa, 8-10 quả/kg đ/kg       35.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    Muối hạt Gói 01 kg đ/kg         7.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Dầu thực vật Chai 01 lít đ/lít       44.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp Tường An
    Đường trắng kết tinh, nội Gói 01 kg đ/kg       26.300 Tổng hợp điều tra trực tiếp Đường Biên Hòa
    Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi Hộp thiếc 900g đ/hộp      255.310 Sở Công Thương Dielac Alpha xanh
    VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
    Giống lúa OM6976 Bao 40 Kg, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/kg 10.900 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN
    Giống lúa OM4900 Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông đ/kg 11.500
    Giống lúa OM6162 Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông đ/kg 11.200
    Giống lúa VND95-20   đ/kg  
    Giống lúa khác phổ biến   đ/kg  
    Giống lúa Đài Thơm 8 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg 16.500
    Giống lúa OM5451           10.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Giống ngô LVN10, cấp F1 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg      105.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN
    Giống ngô LVN4 F1   đ/kg  
    Giống ngô VN2    đ/kg  
    Giống ngô khác phổ biến    đ/kg  
    Vac-xin Lở mồm long móng Lọ 25 liều  Đồng/liều       18.900 Theo báo giá của doanh nghiệp
    Vac-xin Tai xanh (PRRS) Lọ 10 liều Đồng/liều       33.075
    Vac-xin tụ huyết trùng Lọ 20 liều - dùng cho gia cầm Đồng/liều      1.100.4
      Lọ 50 liều - dùng cho gia cầm           1.050
    Vac-xin dịch tả lợn   Đồng/liều   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Theo báo giá của doanh nghiệp
      Lọ 10 liều           3.570
      Lọ 25 liều            3.360
    Vac-xin cúm gia cầm   Đồng/liều  
      Lọ 500 liều              420
      Lọ 1000 liều               399
    Vac-xin dịch tả vịt   Đồng/liều  
      Lọ 1000 liều                70
      Lọ 500 liều           80.00
    Thuốc thú ý  Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao   Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN
    Thuốc trừ sâu Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao  
    Thuốc trừ sâu Chess 50WG Hoạt chất Pymetrozine, 25g/gói, Cty TNHH Syngenta VN đ/gói 42.000
    Thuốc trừ sâu Confidor 50EC Hoạt chất Imidacloprid, 100ml/chai, Cty Bayer Vietnam Ltd đ/chai 22.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN
    Thuốc trừ sâu Regent 800WG Hoạt chất Fipronil, 5g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói 13.000
    Thuốc trừ bệnh Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined . đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao  
    Thuốc trừ bệnh Fuan 40EC Hoạt chất Isiprothiolane, 480ml/chai, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/chai 45.000
    Thuốc trừ bệnh Beam  75WP Hoạt chất Tricyclazole, 25g/gói, Cty Dow AgroSciences B.V đ/gói 26.000
    Thuốc trừ bệnh Taiyou 20SC Hoạt chất Fenoxanil, 100ml/chai, Cty CP Đầu tư Hợp Trí đ/chai 28.000
    Thuốc trừ bệnh Aliette 80WP Hoạt chất Fosetyl-aluminium, 100g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói 45.000
    Thuốc trừ bệnh Mataxyl 25WP Hoạt chất Metalaxyl, 25g/gói, Cty Map Pacific PTE Ltd đ/gói 25.000
    Thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP Hoạt chất Mancozeb, 500g/gói. Cty CP Nông dược HAI đ/gói 80.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Giá trực tiếp thu thập tại các cơ sở buôn bán VTNN
    Thuốc trừ cỏ Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao  
    Thuốc trừ cỏ Glyphosan 480SL Hoạt chất Glyphosate, 1lit/chai, Cty CP Tập đoàn Lộc Trời đ/chai 135.000
    Thuốc trừ cỏ Difit 300EC Hoạt chất Pretilachlor, 480ml/chai, Cty TNHH TM Nông Phát đ/chai 105.000
    Phân đạm urê  Hàm lượng Nito tổng số 46,3%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao 780.000 Cty Phân Bón và Hóa chất dầu Khí
    Phân NPK Hàm lượng Nito tổng số 16%, Lân hữu hiệu 16%, Kali hữu hiệu 8%, Lưu huỳnh 13%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao 700.000 CTY TNHH Ba Con Cò
    ĐỒ UỐNG
    Nước khoáng (Aquafina) Chai nhựa 500ml đ/chai         6.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Rượu vang nội (Đà Lạt) Chai 750ml đ/chai      120.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Nước giải khát có ga Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon   Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    7 up          183.000    
    Coca cola          190.000    
    Bia lon Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon   Tổng hợp điều tra trực tiếp  
      Bia Sài Gòn        230.000 Phòng TC-KH HòaThành  
      Bia Tiger        330.000  
    VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT
    Xi măng  PCB40 bao 50kg đ/bao       72.500 Sở Xây dựng Công ty CP xi măng Fico Tây Ninh (giá giao tại nhà máy)
    Thép xây dựng Thép phi 6-8mm đ/kg 19000 Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh
    Cát xây Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 290.000 Công văn số 1776/UBND ngày 14/10/2021 của UBND huyện Tân Biên)
     Cát vàng Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 290.000 Công văn số 1776/UBND ngày 14/10/2021 của UBND huyện Tân Biên)
    Cát đen đổ nền Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 110.000 Sở Xây dựng Công văn số 1776/UBND ngày 14/10/2021 của UBND huyện Tân Biên)
     Gạch xây Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương đ/viên 700 Công ty TNHH Hiệp Hòa Lợi (Giá tại nhà máy)
     Ống nhựa Phi 90 loại 1 Hoa sen đ/m 33.880 Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
     Gas đun Loại bình 12kg Saigon Petro (không kể tiền bình) bình 461.500 Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.Hồ Chí Minh Chi nhánh Tây Ninh  
     Nước sạch sinh hoạt (khu vực nông thôn các hộ dân cư)   đ/m3         4.950 Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh Công văn số 7269/VP-TH ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh
    THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
    Thuốc tim mạch Hoạt chất Amlodipin 10 mg đ/viên            610 Sở Y tế Thu thập giá thị trường
    Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng Hoạt chất Cefuroxim 500mg đ/viên       11.500
    Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm Hoạt chất Cinnarizin 25m đ/viên            700 Sở Y tế Thu thập giá thị trường
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg đ/viên            550
    Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Hoạt chất N-acetylcystein 200mg đ/viên         4.900
    Thuốc vitamin và khoáng chất Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12 đ/viên            480
    Thuốc đường tiêu hóa Hoạt chất Omeprazone 20 mg  đ/viên         3.000
    Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết Hoạt chất Metformin 500mg đ/viên            150
    Thuốc khác Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg đ/viên  - 
    DỊCH VỤ Y TẾ
    Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước đ/lượt       34.500 Sở Y tế Theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND
    Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày      187.100
    Siêu âm đ/lượt       43.900
    X-quang số hóa 1 phim đ/lượt       65.400
    Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt       43.100
    Điện tâm đồ đ/lượt       32.800
    Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt      244.000
    Hàn composite cổ răng đ/lượt      337.000
    Châm cứu (có kim dài) đ/lượt       72.300
    Khám bệnh đ/lượt       34.500
    Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước. đ/ngày 344.600 Sở Y tế  
    Siêu âm đ/lượt 222.000 Tháng 11 năm 2020 - BVĐK tỉnh không làm dịch vụ siêu âm nữa. Dịch vụ siêu âm này là của TTYT huyện Gò Dầu
    X-quang số hóa 1 phim đ/lượt  -   
    Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt  -   
    Điện tâm đồ đ/lượt  -   
    Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt  -   
    Hàn composite cổ răng đ/lượt  -   
    Châm cứu (có kim dài) đ/lượt  -   
    Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh  tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. đ/lượt       60.000  
    Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày      410.000  
    Siêu âm đ/lượt      125.000  
    X-quang số hóa 1 phim đ/lượt      100.000  
    Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt       70.000  
    Điện tâm đồ đ/lượt       70.000  
    Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt      375.000  
    Hàn composite cổ răng đ/lượt      350.000  
    Châm cứu (có kim dài) đ/lượt      150.000  
    GIAO THÔNG
    Trông giữ xe máy   đ/lượt         3.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp  
    Trông giữ ô tô   đ/lượt      
    Giá cước ô tô đi đường dài  Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh đ/vé       70.000 Công ty TNHH MTV Đồng Phước Tây Ninh  Ngưng hoạt động do dịch covid 19
    Giá cước xe buýt công cộng  Đi trong nội tỉnh, dưới 30km đ/vé       17.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp Ngưng hoạt động do dịch covid 19
    Giá cước taxi   Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ (Taxi Mai Linh) đ/km       13.700 CN Công ty CP TĐ Mai Linh tại Tây Ninh Ngưng hoạt động do dịch covid 19
    Xăng E5 Ron 92   đ/lít 23.110 Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Tây Ninh (giá kê khai thức hiện từ 16g ngày 26/10/2021)  
    Xăng Ron 95   đ/lít 24.330
    Dầu Diezel   đ/lít 18.710
    DỊCH VỤ GIÁO DỤC
    Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập   Đồng/tháng   Sở GDĐT  
    Vùng thành thị           60.000  
    Vùng nông thôn           30.000  
    Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8)   Đồng/tháng    
    Vùng thành thị           65.000  
    Vùng nông thôn           35.000  
    Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11)   Đồng/tháng    
    Vùng thành thị           70.000  
    Vùng nông thôn           40.000  
    Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập        
    Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh.        
      Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng      330.000  
      Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng      380.000  
    Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trí, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa.        
      Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng      330.000  
      Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng      380.000  
    Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch.        
      Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng      330.000  
      Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng      380.000  
    Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập       Sở GDĐT  
      - Ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông , lâm, thủy sản Đồng/tháng      320.000  
      - Ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. Đồng/tháng      380.000  
    GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH
     Du lịch trọn gói trong nước   Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...) đ/người/ chuyến   Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Công ty TNHH Tây Ninh tours (áp dụng khách đoàn 35-40 người)
    Tây Ninh - Vũng Tàu       1.550.000
    Tây Ninh - Phan Thiết       1.595.000
     Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương  Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí đ/ngày-đêm      760.000 Khạch sạn Victory (giảm 10%)
     Phòng nhà khách tư nhân  1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín đ/ngày-đêm      250.000  
    VÀNG, ĐÔ LA MỸ
     Vàng 99,99%  Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ 1000 đ/chỉ   5.145.000 P.TCKH huyện Hòa Thành Giá vàng 99,99 bình quân (theo niên độ)
     Đô la Mỹ  Loại tờ 100USD đ/USD       22.850 P.TCKH huyện Châu Thành  
    GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
    Gas (LPG - SunPetro gas) Propan+Butan (Bình 12kg) đồng/bình      391.000 Công ty TNHH SX TM Thái Dương  
    Gas (LPG - Hoàng Ân Petro) Bình 12kg đồng/bình      391.000 Công ty TNHH Hoàng Ân Tây Ninh  
    Sắt Φ 6 Nhật   đ/kg       20.220 Công ty TNHH XNK TM CN DV Hùng Duy (giá thực hiện từ ngày 27/10/2021)  
    Sắt Φ 8 Nhật         20.220  
    Sắt Φ 10 gân Nhật   đ/cây      139.900  
    Sắt Φ 12 gân Nhật        199.700  
    Sắt Φ 14 gân Nhật        271.600  
    Sắt Φ 16 gân Nhật   đ/cây      355.100  
    Sắt Φ 18 gân Nhật        449.300  
    Sắt Φ 20 gân Nhật        554.600  
    Sắt Φ 22 gân Nhật        670.900  
    Sắt Φ 25 gân Nhật        873.400  
    Sắt Φ 14 Trơn Nhật        294.800  
    Sắt Φ 16 Trơn Nhật        384.500  
    Sắt Φ 18 Trơn Nhật        486.400  
    Sắt Φ 20 Trơn Nhật        604.000  
    Sắt Φ 22 Trơn Nhật        730.000  
    Thép tròn đặc Ø6   đ/kg       19.000 Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh Thép VINAKYOEI
    Thép tròn đặc Ø8         19.000
    Thép gân Ø10; 6,93 kg/cây        131.300
    Thép gân Ø12; 9,98 kg/cây        187.600
    Thép gân Ø14; 13,6 kg/cây        255.700
    Thép gân  Ø16; 17,76 kg/cây        333.900
    Thép gân  Ø18; 22,47 kg/cây        422.400
    Thép gân Ø20; 27,75 kg/cây        521.700
    Thép gân  Ø22; 33,54 kg/cây        630.600
    Thép gân Ø25; 43,70 kg/cây         821.600
    GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ
               

    III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá tháng 10 năm 2021:

    - Phối hợp sở, ngành: Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 10.

- Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

          - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hàng hóa để đảm bảo bình ổn thi trường nhất là tập trung kiểm soát giá cả các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ người dân.

- Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid để gây mất ổn định thị trường.

- Tập trung kiểm soát tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh những mặt hàng thiết yếu (kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá), tuyệt đối không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức.

- Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công thương kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá phân bón trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

B. Phương hướng, nhiệm vụ tháng 11 năm 2021:

Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường (tháng) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

Đối với doanh nghiệp: hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, phân phối, cung ứng hàng hóa ra thị trường.

Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid để gây mất ổn định thị trường.

Tập trung kiểm soát tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh những mặt hàng thiết yếu (kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá), tuyệt đối không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức.

Chủ động phối hợp với các lực lượng chức năng, nắm bắt tình hình giá cả thị trường, kịp thời triển khai các biện pháp bình ổn giá thị trường, đảm bảo đủ nguồn hàng cho người tiêu dung, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng hóa và biến động lớn về giá cả;

Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh tháng 10 năm 2021:

Mặc dù lưu thông hàng hóa ổn định hơn so với thời gian bị giãn cách xã hội do dịch bệnh Covid 19, nhưng nếu như không có giải pháp ổn định giá thị trường kịp thời đối với  giá nhiên liệu (xăng , dầu,..) bị ảnh hưởng giá tăng của thế giới và giá vật liệu xây dựng, phân bón hiện đang tăng cao so với quý trước thì tình hình giá cả thị trường trong tháng 11 năm 2021 dự báo các mặt hàng về lương thực thực phẩm (gạo, thóc, thịt heo, cá, rau xanh…), nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng (dầu ăn, đường, muối…), nhóm vật liệu xây dựng và chất đốt (xi măng, thép, xăng dầu…), nông nghiệp, giáo dục, y tế, giao thông sẽ có xu hướng tăng.

Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 10 năm 2021 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện tháng 11 năm 2021 của Sở Tài chính Tây Ninh./.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập23
  • Hôm nay3,915
  • Tháng hiện tại55,618
  • Tổng lượt truy cập4,291,616
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây