Nghị định số 154/2016/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Thứ năm - 01/12/2016 18:00 42 0

Nghị định số 154/2016/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

         Ngày 16/11/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 154/2016/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Theo đó, Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, mức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. 

         Nghị định quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt, trừ một số trường hợp được miễn phí.

         Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần thiết áp dụng mức thu cao hơn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình thuộc trường hợp được miễn phí) thì mức phí được xác định theo từng người sử dụng nước căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1 m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.

         Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính như sau: F = f + C. Trong đó: F là số phí phải nộp; f là mức phí cố định 1.500.000 đồng/năm; C là phí biến đổi, tính theo: Tổng lượng nước thải ra; hàm lượng thông số ô nhiễm và mức thu đối với mỗi chất. Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải dưới 20 m3/ngày đêm, không áp dụng mức phí biến đổi. Ngoài ra, Nghị định quy định số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau: Số phí phải nộp (đồng) = Số lượng nước sạch sử dụng (m3) x Giá bán nước sạch (đồng/m3) x Mức thu phí. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được xác định như sau:

         - Số phí cố định phải nộp là 1.500.000 đồng/năm;

         - Số phí biến đổi (C) theo quy định ở trên được tính cho từng chất gây ô nhiễm theo công thức sau: Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp (đồng) = Tổng lượng nước thải thải ra (m3) x Hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) x 10-3 x Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của chất gây ô nhiễm thải ra môi trường (đồng/kg). 

         - Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm, số phí cố định (f) phải nộp là: 1.500.000 đồng/năm;

         - Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên, số phí phải nộp hàng quý được tính theo công thức sau: Fq = (f/4) + Cq 
         Trong đó: Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng); f = 1.500.000 đồng; Cq là số phí biến đổi phải nộp trong quý. 

         Đối với các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, Nghị định quy định:

         - Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, chế biến mà không thải ra môi trường dưới bất kỳ hình thức nào (chất rắn, chất lỏng, chất khí). Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.

         - Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội. Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch. Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng. Nước mưa tự nhiên chảy tràn (trừ diện tích thuộc khu vực nhà máy hóa chất). Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy, hải sản của ngư dân. Nước thải sinh hoạt tập trung do đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tiếp nhận và đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định xả thải ra môi trường.

         Nghị định quy định rõ Sở Tài nguyên và môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Căn cứ vào yêu cầu thu phí của mỗi địa phương và khả năng quản lý của cơ quan tài nguyên môi trường cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn.

         Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng Nhân dân cùng cấp quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định.

         Đơn vị cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng.

         Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

         Đối với các địa phương triển khai thực hiện thu giá dịch vụ thoát nước theo quy định tại Nghi định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải thì không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này.

         Nghị định số 154/2016/NĐ-CP

 

Phòng Quản lý ngân sách

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập24
  • Hôm nay2,658
  • Tháng hiện tại15,325
  • Tổng lượt truy cập4,694,572
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây