- Dự toán thu NSNN trên địa bàn....................... 8.000 tỷ đồng.
+ Thu nội địa..................................................... 7.350 tỷ đồng.
+ Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu ...................... 650 tỷ đồng.
- Dự toán chi ngân sách địa phương................... 8.800 tỷ đồng.
+ Chi cân đối NSĐP.................................... 8.164,042 tỷ đồng.
+ Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ...... 635,958 tỷ đồng.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo công khai tình hình ước thực hiện NSĐP quí I năm 2019 như sau:
I. VỀ THU NSNN:
Ước thực hiện thu NSNN trên địa bàn 2.841,7 tỷ đồng, đạt 35,5% dự toán, tăng 38,2% so cùng kỳ, gồm:
- Thu nội địa 2.247,4 tỷ đồng, đạt 30,6% dự toán, tăng 14,8% so cùng kỳ.
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 594,3 tỷ đồng, đạt 91,4% dự toán, tăng 506,9% so cùng kỳ.
II. VỀ CHI NSĐP:
Ước thực hiện chi ngân sách địa phương 1.873,8 tỷ đồng, đạt 21,3% dự toán, tăng 19,5% so cùng kỳ, trong đó:
- Chi cân đối NSĐP: 1.756,5 tỷ đồng, đạt 21,5% so dự toán, tăng 22,7% so cùng kỳ, bao gồm: Chi thường xuyên 1.199,6 tỷ đồng, đạt 22% dự toán, tăng 37,6% so cùng kỳ; Chi đầu tư phát triển 553,8 tỷ đồng, đạt 22,2% dự toán, giảm 1% so cùng kỳ.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ 117,4 tỷ đồng, đạt 18,5% dự toán, giảm 14% cùng kỳ.
III. CÂN ĐỐI THU, CHI NSĐP
1. Tổng thu NSĐP.................................................. 2.589,3 tỷ đồng.
- Thu NSĐP hưởng 100% và thu điều tiết................. 2.127,9 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ NSTW ............................................ 461,4 tỷ đồng.
2. Tổng chi NSĐP................................................... 1.970,3 tỷ đồng.
- Chi cân đối Ngân sách địa phương......................... 1.756,5 tỷ đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ ................. 117,4 tỷ đồng.
- Chi tạm ứng ngân sách ............................................. . 96,4 tỷ đồng.
3. Tồn quỹ NSĐP (1-2)............................................... 619 tỷ đồng.
- Ngân sách tỉnh............................................................ 444 tỷ đồng.
- Ngân sách huyện, xã .................................................. 175 tỷ đồng.
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đạt được
1.1. Về thu ngân sách
Công tác thu ngân sách được sự quan tâm chỉ đạo từ các cấp uỷ Đảng, chính quyền và sự phối hợp chặt chẽ của các sở, ban, ngành tỉnh với các huyện, thành phố; công tác phối hợp, quản lý, khai thác nguồn thu đảm bảo theo dự toán. Có 9/17 khoản thu đạt từ 25% trở lên so với dự toán, cụ thể như sau:
- Thu từ DNNN Trung ương đạt 25,2% so dự toán, tăng 16,5% so cùng kỳ, chủ yếu do một số doanh nghiệp có số nộp ngân sách tăng.
- Thu từ DN có vốn ĐTNN đạt 34,8% so dự toán, tăng 30% so cùng kỳ. Nguyên nhân đạt khá là do một số doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, nên nộp thuế tăng so cùng kỳ.
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh đạt 27,4% so dự toán, tăng 22,7% so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu do có một số doanh nghiệp xuất khẩu năm 2018, nay chuyển sang bán trong nước nên có số nộp ngân sách về thuế giá trị gia tăng tăng cao.
- Lệ phí trước bạ đạt 26,1% so dự toán, tăng 23,3% so cùng kỳ;
- Thuế Thu nhập cá nhân đạt 29,4% so dự toán, tăng 20,7% so cùng kỳ;
- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đạt 30,7% so dự toán, tăng 27% so cùng kỳ;
- Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế đạt 40% so dự toán, giảm 22,7% so cùng kỳ;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết đạt 52,3% so dự toán, tăng 7,1% so cùng kỳ, chủ yếu do Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tây Ninh nộp ngân sách lợi nhuận sau thuế còn lại năm 2018 sau khi trích lập các quỹ là 400 tỷ đồng, ước nộp ngân sách 3 tháng của Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam nộp là 2 tỷ đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu đạt 91,4% so dự toán, tăng 506,9% cùng kỳ, số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu của 3 tháng tăng mạnh so với dự toán và cùng kỳ năm 2018 do các doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với máy móc thiết bị nhập khẩu tạo tài sản cố định trong năm 2018 thực hiện nộp thuế do hết thời hạn được gia hạn như Công ty cổ phần năng lượng Dầu Tiếng,...
1.2. Về chi ngân sách
Mặc dù chi ngân sách địa phương đạt thấp so dự toán nhưng đảm bảo các nhu cầu chi theo dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ theo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ nhà nước quy định, trong đó, chi thường xuyên đã đảm bảo các nhu cầu chi theo chủ trương của tỉnh về thăm hỏi các đối tượng chính sách vào dịp tết Nguyên đán Kỷ Hợi, chi đảm bảo an sinh xã hội, chi trả tiền lương và các nhiệm vụ đột xuất khác; Cụ thể, có một số khoản chi đạt và vượt so với tiến độ dự toán như: Chi sự nghiệp thủy lợi 57,6% dự toán, tăng 384,2% so cùng kỳ do cấp bù miễn thu thủy lợi phí; Chi đảm bảo xã hội đạt 42,5% so dự toán, tăng 2,4% so cùng kỳ chủ yếu do chi hỗ trợ tiền Tết Kỷ Hợi năm 2019 phát sinh vào đầu năm; Chi thường xuyên của các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ đạt 28% so dự toán, tăng 16,2% so cùng kỳ;
2. Những khó khăn:
2.1. Về thu ngân sách:
Mặc dù tổng thu ngân sách nhà nước đạt khá nhưng vẫn còn 8/17 khoản thu đạt dưới 25% so với dự toán, cụ thể:
- Thu từ DNNN địa phương đạt 20,2% so dự toán, tăng 11,2% so cùng kỳ;
- Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 23,6% so dự toán, tăng 30,5% so cùng kỳ;
- Thuế bảo vệ môi trường đạt 21% so dự toán, tăng 32,8% so cùng kỳ;
- Phí và lệ phí đạt 23,8% so dự toán, tăng 14,3% so cùng kỳ;
- Thu tiền sử dụng đất đạt 21,8% so dự toán, tăng 22,8% so cùng kỳ;
- Thu tiền thuê đất đạt 3% so dự toán, giảm 19,2% so cùng kỳ, nguyên nhân do các khoản thu này chưa tới hạn nộp thuế;
- Thu khác ngân sách đạt 20,1% so dự toán, giảm 29,7% so cùng kỳ;
- Các khoản thu tại xã đạt 24,6% so dự toán, giảm 8,7% so cùng kỳ;
2.2. Về chi ngân sách
Một số khoản chi đạt thấp so với dự toán:
- Chi đầu tư phát triển đạt 22,2% so dự toán, giảm 1% so cùng kỳ, tiến độ giải ngân thấp so dự toán do các tháng đầu năm trùng vào dịp tết nguyên đán Kỷ Hợi nên tiến độ triển khai các dự án còn chậm, dẫn đến khối lượng thực hiện chưa nhiều và tiến độ giải ngân chưa đảm bảo tiến độ dự toán.
- Một số khoản chi sự nghiệp đạt thấp so dự toán (chủ yếu tại các lĩnh vực: nông nghiệp 21,3%, giao thông 17,7%, kiến thiết thị chính 16,9%, sự nghiệp kinh tế khác 16,1%, sự nghiệp môi trường 16,7%,…), chủ yếu do: tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị dự toán còn chậm; riêng nguồn vốn sự nghiệp quy hoạch chưa giải ngân được do Luật Quy hoạch năm 2017, có hiệu lực thực hiện từ ngày 01/01/2019 (chưa có Nghị định và Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật), trong đó quy định "chi phí lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công".
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ đạt 18,5% so dự toán, gồm: Chi chương trình mục tiêu quốc gia đạt 8,4% so dự toán và chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ đạt 21,4% so dự toán; nguyên nhân đạt thấp chủ yếu do việc phân khai vốn chương trình mục tiêu quốc gia và việc tổ chức triển khai thực hiện còn chậm; mặt khác do các đơn vị tập trung giải ngân và thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý chi ngân sách năm 2018 nên cũng ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân năm 2019.
(Chi tiết theo biểu số 59/CK-NSNN, 60/CK-NSNN và 61/CK-NSNN).
Trên đây là báo cáo công khai tình hình ước thực hiện dự toán ngân sách địa phương quí I năm 2019.
DANH SÁCH BÁO CÁO ĐÍNH KÈM ƯỚC THỰC HIỆN NSĐP QUÝ I NĂM 2019 | ||||||
STT | Tên Báo cáo | Năm | Biểu mẫu | Số Quyết định/ | Ngày công bố | Đường dẫn toàn văn |
1 | Ước thực hiện NSĐP quý I năm 2019 | 2019 | 59/CK-NSNN | 2979/QĐ-UBND | 05/04/2019 | Tải về TH-2019-Q1-B59-TT343-72 |
2 | Ước thực hiện NSĐP quý I năm 2019 | 2019 | 60/CK-NSNN | 2979/QĐ-UBND | 05/04/2019 | Tải về TH-2019-Q1-B60-TT343-72 |
3 | Ước công khai thực hiện NSĐP quý I năm 2019 | 2019 | 61/CK-NSNN | 2979/QĐ-UBND | 05/04/2019 | Tải về TH-2019-Q1-B61-TT343-72 |
Tải về Báo cáo 121/BC-UBND về việc Công khai tình hình ước thực hiện NSĐP quý I năm 2019.
File XML công khai tình hình ước thực hiện dự toán ngân sách địa phương quí I năm 2019.
Ý kiến bạn đọc