Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 3 năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ tháng 4 năm 2022

Thứ hai - 04/04/2022 09:26 297 0
Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 3 năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ tháng 4 năm 2022

A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 3 năm 2022

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3 năm 2022 tăng 0,97% so với tháng trước; tăng 4,65% so với cùng kỳ năm trước; tăng 1,89% so tháng 12 năm trước.

Giá tiêu dùng tháng 3 năm 2022 ở tỉnh so với tháng trước thay đổi do: 5 nhóm tăng so với tháng trước, với mức tăng như sau: nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 2,3%, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,34%, nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,01%, nhóm giao thông tăng 4,38% và nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,04%,

06 nhóm có chỉ số giá ổn định là: nhóm đồ uống và thuốc lá; nhóm may mặc, mũ nón, giày dép; nhóm giáo dục; nhóm thuốc và dịch vụ y tế; và nhóm bưu chính viễn thông.

(Theo số liệu Cục Thống kê)

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

  1. Lương thực:

Chỉ số giá nhóm hàng lương thực tăng so tháng trước chủ yếu là do gạo tăng (+0,27%) vì các đơn hàng từ các nước nhập khẩu gạo truyền thống của Việt Nam đang tăng, ngoài ra, do chi phí vận chuyển tăng, nhu cầu thị trường gạo ổn định nên góp phần làm cho gạo tăng giá, cụ thể các mặt hàng như: gạo tẻ thường tăng 0,27%, gạo tẻ ngon tăng 0,26%, gạo nếp tăng 0,2%; bột mì tăng 0,42%; ngô tăng 2,14%; khoai tăng 0,49%;...

Giá bán một số loại lương thực chủ yếu như sau:

a) Lúa: Lúa thường: 8.800 đồng/kg – 9.500 đồng/kg.

b) Gạo:

- Gạo tẻ thường: từ 12.500 đồng/kg - 15.000 đồng/kg.

- Gạo Tài nguyên loại I: 20.000 đồng/kg – 22.000 đồng/kg.

2. Thực phẩm:

Tháng 3/2022, tình hình dịch bệnh vẫn còn diễn ra phức tạp tại các tỉnh phía Bắc tạo tâm lý dao động cho người dân trong tỉnh. Tâm lý tích trữ từ người dân nên nhu cầu mua sắm, tích trữ hàng hóa thiết yếu của người dân có tăng trong tháng qua làm cho một số mặt hàng tăng giảm giá dao động từ 5-10% tùy từng mặt hàng…

Riêng giá mặt hàng thịt heo (thịt lợn) đang được quan tâm nhiều nhất, giá heo hơi thì thấp, giá heo thành phẩm thì vẫn giữ nguyên. Hiện giá heo hơi tăng giảm trong biên độ 4-5 nghìn đồng/kg. Hiện nay, các biện pháp, giải pháp được Chính phủ áp dụng triệt để nhằm tăng giá heo hơi tạo động lực cho hộ chăn nuôi.

Xăng, dầu tăng mạnh cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến giá nhiều nhóm thực phẩm làm chỉ số nhóm này tháng 3/2022 tăng 0,37% so với tháng trước.

Nhìn chung, tình hình hàng hóa trên thị trường cơ bản ổn định; nguồn cung hàng hóa vẫn đáp ứng tốt nhu cầu của người dân, giá cả ổn định, không xảy ra tình trạng thiếu hàng, sốt giá, chưa phát hiện hiện tượng đầu cơ, găm hàng hay tăng giá bất hợp lý.

Giá bán một số loại thực phẩm chủ yếu như sau:

  1. Thịt heo:

    - Thịt lợn hơi: 60.000 đồng/kg – 70.000 đồng/kg.

    - Thịt lợn nạc thăn: 100.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

    b) Thịt bò:

    - Thịt bò thăn: 240.000 đồng/kg - 260.000 đồng/kg.

    - Thịt bò bắp: 230.000 đồng/kg – 250.000 đồng/kg.

    c) Thịt gà:

    - Gà ta còn sống (gà mái dầu) từ 110.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

    -Gà công nghiệp làm sẵn (nguyên con): 60.000 đồng/kg - 80.000 đồng/kg.

    d) Các mặt hàng thủy, hải sản:

    - Cá Lóc: 100.000 đồng/kg - 110.000 đồng/kg.

    - Cá chép: 80.000 đồng/kg – 95.000 đồng/kg.

    e) Các loại rau, củ, quả:

    - Bắp cải trắng: 14.000 đồng- 16.000 đồng.

    - Cải bẹ xanh: từ 14.000 đồng/kg - 16.000 đồng/kg.

    - Cà chua: 18.000 đồng/kg - 22.000 đồng/kg.

    - Bí xanh: 19.000 đồng/kg - 21.000 đồng/kg.

    3. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng:

    - Dầu ăn thực vật cooking Tường An: 47.500 đồng/lít.

    - Muối iot: 7.000 đồng/kg.

    - Đường Biên hòa:  25.000 đ/kg - 27.000 đồng/kg.

    - Cocacola lon: 185.000 đồng/thùng - 195.000 đồng/thùng.

    - 7 Up lon: 180.000 đồng/thùng - 190.000 đồng/thùng.

    - Bia Sài Gòn lon: 220.000 đồng/thùng - 240.000 đồng/thùng.

    - Sữa Dielac Alpha xanh step 3 (Trẻ từ 1 đến 2 tuổi) 900g: 270.000 – 290.000 đồng/hộp.

    4. Nhóm Vật tư nông nghiệp, chất đốt và vật liệu xây dựng

    a) Vật tư nông nghiệp

    - Giống lúa: Trong tháng 3 năm 2022, giá giống lúa không có sự thay đổi so với tháng 2 năm 2022.

    - Vac-xin phòng bệnh vật nuôi: Trong tháng 3 năm 2022, các loại vac-xin phòng bệnh vật nuôi có giá ổn định.

    - Thuốc trừ sâu, Thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ: Trong tháng 3 năm 2022, các loại thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ không thay đổi so với tháng 2 năm 2022.

    - Phân bón: Trong tháng 3 năm 2022, giá phân đạm ure tăng 5,56%, phân NPK giảm 2,33% so với tháng 2 năm 2022.

    b) Chất đốt, nhiên liệu

    Giá gas đun tháng 3 năm 2022 tăng 9,13% so với tháng 2 năm 2022, cụ thể tăng 42.000 đồng/ bình 12kg.

    Giá cước vận chuyển của các phương tiện vận tải công cộng tăng trên 10% so với tháng 2, và đồng thời giá nhiều mặt hàng, hàng hóa trong tỉnh tăng do chi phí nhiên liệu đầu vào là xăng dầu thay đổi giá nhiều lần trong tháng 3.
  1. Vật liệu xây dựng:

    Trong tháng 3 năm 2022, giá vật liệu xây dựng có nhiều mặt hàng thay đổi giá liên tục so với tháng 2 năm 2022.Giá cuối tháng 3 năm 2022 thép xây dựng tăng 5,15%, cát xây và cát vàng giảm 3,45% so với tháng 2 năm 2022.

    5. Giá vàng và Đô la Mỹ:

    Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) trong tháng 3 năm 2022 biến động giá liên tục. Tại ngày 30/3/2022, giá vàng 99,9% (vàng trang sức)  tăng 1,47% so với kỳ báo cáo tháng trước và tỷ giá hạch toán đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong tháng 3 năm 2022 tăng 1,68% so với với kỳ báo cáo tháng trước.
     
    STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Giá kỳ này Nguồn thông tin
    (1) (2) (3) (5) (8) (11)
    I. 01 LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
    1 01.0001 Thóc, gạo tẻ thường  đ/kg   Tổng hợp điều tra trực tiếp
        Thóc tẻ thường            9.000
        Gạo tẻ thường           14.000 Phòng TC-KH Châu Thành
    2 01.0002 Gạo tẻ ngon đ/kg          21.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    3 01.0003 Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi) đ/kg          70.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
                 60.000 Sở Công thương
    4 01.0004 Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn) đ/kg        110.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
                   168.000 Sở Công thương
    5 01.0005 Thịt bò thăn đ/kg        250.000 Phòng TC-KH Gò Dầu
    6 01.0006 Thịt bò bắp đ/kg        240.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    7 01.0007 Gà ta đ/kg        110.000 Phòng TC-KH Gò Dầu
    8 01.0008 Gà công nghiệp  đ/kg          75.000 Phòng TC-KH TP Tây Ninh
    9 01.0009 Giò lụa đ/kg        180.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    10 01.0010 Cá quả (cá lóc) đ/kg        100.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    11 01.0011 Cá chép  đ/kg          90.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    12 01.0012 Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt  đ/kg        230.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    13 01.0013 Bắp cải trắng  đ/kg          16.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    14 01.0014 Cải xanh đ/kg          15.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    15 01.0015 Bí xanh đ/kg          20.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    16 01.0016 Cà chua  đ/kg          20.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    17 01.0017 Muối hạt đ/kg            7.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    18 01.0018 Dầu thực vật đ/lít          47.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    19 01.0019 Đường trắng kết tinh, nội đ/kg          26.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    20 01.0020 Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi đ/hộp        287.000 Sở Công Thương
    II 02 VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
    21 02.0009 Giống lúa OM5451 đ/kg 15.500 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    02.0017 Giống lúa OM18 đ/kg 15.800
    02.0018 Giống lúa OM6162 đ/kg 11.200
    02.0019 Giống lúa VND95-20 đ/kg  
    02.0020 Giống lúa khác phổ biến đ/kg  
      Giống lúa Đài Thơm 8 đ/kg 16.500
    22 02.0024 Giống ngô LVN10, cấp F1 đ/kg        105.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    02.0029 Giống ngô LVN4 F1 đ/kg  
    02.0030 Giống ngô VN2  đ/kg  
    02.0036 Giống ngô khác phổ biến  đ/kg  
    23 02.0051 Vac-xin Lở mồm long móng Đồng/liều          18.900
    02.0052 Vac-xin Tai xanh (PRRS) Đồng/liều          33.075
    02.0053 Vac-xin tụ huyết trùng Đồng/liều         1.100.4
                     1.050
    02.0054 Vac-xin dịch tả lợn Đồng/liều  
                     3.570
                     3.360
      02.0055 Vac-xin cúm gia cầm Đồng/liều   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                          420
                        399
    02.0056 Vac-xin dịch tả vịt Đồng/liều  
                         70
                     80.00
    24 02.0057 Thuốc thú ý  đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao  
    25 02.0058 Thuốc trừ sâu đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao  
      Thuốc trừ sâu Chess 50WG đ/gói 42.000
        Thuốc trừ sâu Confidor 50EC đ/chai 22.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    26 2.0059 Thuốc trừ bệnh đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao  
      Thuốc trừ bệnh Fuan 40EC đ/chai 45.000
      Thuốc trừ bệnh Beam  75WP đ/gói 26.000
      Thuốc trừ bệnh Taiyou 20SC đ/chai 28.000
      Thuốc trừ bệnh Aliette 80WP đ/gói 45.000
      Thuốc trừ bệnh Mataxyl 25WP đ/gói 25.000
        Thuốc trừ sâu Regent 800WG đ/gói  
        Thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP đ/gói 80.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    27 02.0060 Thuốc trừ cỏ đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao  
      Sofit 350 EC 500ml đ/chai 165.000
    28 02.0061 Phân đạm urê  đ/kg, gói, bao 950.000
    29 02.0062 Phân NPK đ/kg, gói, bao 880.000
    III 03 ĐỒ UỐNG
    30 03.0001 Nước khoáng (Aquafina) đ/chai            6.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    31 03.0002 Rượu vang nội (Đà Lạt) đ/chai        120.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    32 03.0003 Nước giải khát có ga đ/thùng 24 lon   Tổng hợp điều tra trực tiếp
      7 up          185.000  
      Coca cola          194.500  
    33 03.0004 Bia lon đ/thùng 24 lon   Tổng hợp điều tra trực tiếp
                 230.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
                 339.900
    IV 04 VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT
    34 04.0001 Xi măng  đ/bao          84.000 Sở Xây dựng
    35 04.0002 Thép xây dựng đ/kg 20400
    36 04.0003 Cát xây đ/m3 280.000
    37 04.0004  Cát vàng đ/m3 280.000
    38 04.0005 Cát đen đổ nền đ/m3 250.000 Sở Xây dựng
    39 04.0006  Gạch xây đ/viên 720
    40 04.0007  Ống nhựa đ/m 33.880
    41 04.0008  Gas đun bình 502.000 Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.Hồ Chí Minh Chi nhánh Tây Ninh
    42 04.0009  Nước sạch sinh hoạt (khu vực nông thôn các hộ dân cư) đ/m3            5.500 Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh
    V 05 THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
    43 05.0001 Thuốc tim mạch đ/viên               610 Sở Y tế
    44 05.0002 Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng đ/viên          11.500
    45 05.0003 Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm đ/viên               700 Sở Y tế
    46 05.0004 Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương đ/viên               550
    47 05.0005 Thuốc tác dụng trên đường hô hấp đ/viên            4.900
    48 05.0006 Thuốc vitamin và khoáng chất đ/viên               480
    49 05.0007 Thuốc đường tiêu hóa đ/viên            3.000
    50 05.0008 Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết đ/viên               150
    51 05.0009 Thuốc khác đ/viên  - 
    VI 06 DỊCH VỤ Y TẾ
    52 06.0001 Khám bệnh đ/lượt          34.500 Sở Y tế
    53 06.0002 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày        187.100
    54 06.0003 Siêu âm đ/lượt          43.900
    55 06.0004 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt          65.400
    56 06.0005 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt          43.100
    57 06.0006 Điện tâm đồ đ/lượt          32.800
    58 06.0007 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt        244.000
    59 06.0008 Hàn composite cổ răng đ/lượt        337.000
    60 06.0009 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt          72.300
    61 06.0010 Khám bệnh đ/lượt          34.500 Sở Y tế
    62 06.0011 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày 344.600
    63 06.0012 Siêu âm đ/lượt  
    64 06.0013 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt  - 
    65 06.0014 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt  - 
    66 06.0015 Điện tâm đồ đ/lượt  - 
    67 06.0016 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt  - 
    68 06.0017 Hàn composite cổ răng đ/lượt  - 
    69 06.0018 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt  - 
    70 06.0019 Khám bệnh đ/lượt          60.000
    71 06.0020 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày        410.000
    72 06.0021 Siêu âm đ/lượt        125.000
    73 06.0022 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt        100.000
    74 06.0023 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt          70.000
    75 06.0024 Điện tâm đồ đ/lượt          70.000
    76 06.0025 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt        375.000
    77 06.0026 Hàn composite cổ răng đ/lượt        350.000
    78 06.0027 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt        150.000
    VII 07 GIAO THÔNG
    79 07.0001 Trông giữ xe máy đ/lượt            3.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    80 07.0002 Trông giữ ô tô đ/lượt    
    81 07.0003 Giá cước ô tô đi đường dài  đ/vé          90.000 Công ty TNHH MTV Đồng Phước Tây Ninh 
    82 07.0004 Giá cước xe buýt công cộng đ/vé          17.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    83 07.0005 Giá cước taxi  đ/km          15.000 CN Công ty CP TĐ Mai Linh tại Tây Ninh
    84 07.0006 Xăng E5 Ron 92 đ/lít 28.330 Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Tây Ninh (giá kê khai thức hiện từ 15g ngày 21/3/2022
    85 07.0007 Xăng Ron 95 đ/lít 29.190
    86 07.0008 Dầu Diezel đ/lít 23.630
    VIII 08 DỊCH VỤ GIÁO DỤC
    87 08.0001 Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập Đồng/tháng   Sở GDĐT
      Vùng thành thị            60.000
      Vùng nông thôn            30.000
    88 08.0002 Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8) Đồng/tháng  
        Vùng thành thị            65.000
      Vùng nông thôn            35.000
    89 08.0003 Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11) Đồng/tháng  
      Vùng thành thị            70.000
      Vùng nông thôn            40.000
    90 08.0004 Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập    
      Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh.    
        Đồng/tháng        330.000
        Đồng/tháng        380.000
      Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trí, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa.    
        Đồng/tháng        330.000
        Đồng/tháng        380.000
      Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch.    
        Đồng/tháng        330.000
        Đồng/tháng        380.000
    91 08.0005 Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập     Sở GDĐT
        Đồng/tháng        320.000
        Đồng/tháng        380.000
    IX 09 GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH
    92 09.0001  Du lịch trọn gói trong nước  đ/người/ chuyến   Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
      Tây Ninh - Vũng Tàu        1.550.000
      Tây Ninh - Phan Thiết        1.595.000
    93 09.0002  Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương đ/ngày-đêm        680.000
    94 09.0003  Phòng nhà khách tư nhân đ/ngày-đêm        250.000
    X 10 VÀNG, ĐÔ LA MỸ
    95 10.0001  Vàng 99,99% 1000 đ/chỉ      5.520.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    96 10.0002  Đô la Mỹ đ/USD          23.113 Tổng hợp điều tra trực tiếp
    XI   GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
    97   Gas (LPG - SunPetro gas) đồng/bình        434.000 Công ty TNHH SX TM Thái Dương
    98   Gas (LPG - Hoàng Ân Petro) đồng/bình        490.000 Công ty TNHH Hoàng Ân Tây Ninh
    99   Sắt Φ 6 Nhật đ/kg          22.640 Công ty TNHH XNK TM CN DV Hùng Duy (giá thực hiện từ ngày 28/03/2022)
        Sắt Φ 8 Nhật          22.640
        Sắt Φ 10 gân Nhật đ/cây        156.800
        Sắt Φ 12 gân Nhật        224.100
        Sắt Φ 14 gân Nhật        304.600
        Sắt Φ 16 gân Nhật đ/cây        398.300
        Sắt Φ 18 gân Nhật        504.000
        Sắt Φ 20 gân Nhật        622.100
        Sắt Φ 22 gân Nhật        752.500
        Sắt Φ 25 gân Nhật        979.700
        Sắt Φ 14 Trơn Nhật        329.600
        Sắt Φ 16 Trơn Nhật        429.900
        Sắt Φ 18 Trơn Nhật        543.900
        Sắt Φ 20 Trơn Nhật        675.200
        Sắt Φ 22 Trơn Nhật        816.000
    100   Thép tròn đặc Ø6 đ/kg          20.400 Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh (giá thực hiện từ ngày 10/3/2022)
      Thép tròn đặc Ø8          20.400
      Thép gân Ø10; 6,93 kg/cây        142.400
      Thép gân Ø12; 9,98 kg/cây        201.600
      Thép gân Ø14; 13,6 kg/cây        274.700
      Thép gân  Ø16; 17,76 kg/cây        358.800
      Thép gân  Ø18; 22,47 kg/cây        453.900
      Thép gân Ø20; 27,75 kg/cây        560.600
      Thép gân  Ø22; 33,54 kg/cây        677.500
      Thép gân Ø25; 43,70 kg/cây         882.700
    XII   GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ
               


    III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá tháng 3 năm 2022:

    - Phối hợp sở, ngành: Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 3.

- Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 2 năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

          - Hiện nay mặt hàng xăng dầu là loại mặt hàng đang được chú ý và quan tâm nhiều nhất từ Chính phủ, Bộ ngành, địa phương. Giá là do Liên bộ Tài Chính Công Thương ban hành định giá theo kỳ. Sở Công Thương chỉ là cơ quan tham mưu giúp việc của UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Hội nghị trực tuyến ngày 09/02/2022 và Công văn số 586/VP-KT ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh, Sở Công Thương đã tổ chức làm việc trực tiếp với các thương nhân, thực hiện công tác giám sát, kiểm tra mặt hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh.

- Thực hiện Công văn số 867/UBND-KT ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác điều hành giá năm 2022. Sở Công Thương đề nghị Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Hệ thống siêu thị CopMart, Bách hóa Xanh và Công ty TNHH XNK-TM-CN-DV Hùng Duy thực hiện: Tổ chức, theo dõi sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường các mặt hàng quan trọng, thiết yếu để có biện pháp điều hành, bình ổn giá phù hợp. Chủ động tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và lưu thông phân phối hàng hóa, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng cho người dân đặc biệt trong các dịp Lễ, Tết, các khu vực bị cách ly phong tỏa. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện công tác kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá; phối hợp với các cơ quan chức năng chủ động có kế hoạch hoặc lồng ghép vào các kế hoạch nhiệm vụ chuyên môn để tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Ngày 18/3/2022, Sở Tài chính đã có Công văn số 748/STC-QLG&CS báo cáo Ủy ban nhân dân về việc tổ chức Hội nghị hiệp thương giá thu mua mía nguyên liệu vụ 2021-2022, theo đó sẽ có thông báo với Hội người trồng mía không tổ chức Hội Nghị Hiệp thương giá do không đủ cơ sở pháp lý về hồ sơ Hiệp thương giá cũng như chưa thấy sự chênh lệch lớn về giá thu mua mía nguyên liệu vụ mùa năm 2021 -2022 trên thị trường trong nước so với giá thu mua của Nhà máy đường (TTC-BH) Tây Ninh.  

B. Phương hướng, nhiệm vụ tháng 4 năm 2022:

Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 4 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

Đối với doanh nghiệp: hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, phân phối, cung ứng hàng hóa ra thị trường.

Theo dõi diễn biến tình hình thị trường, cung cầu và giá cả thị trường trên địa bàn, nhất là đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như gạo, thịt lợn, rau củ quả… dịch vụ vận chuyển hành khách, tham quan, lễ hội.. và các mặt hàng thiết yếu khác liên quan đến sản xuất để kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật, đề xuất kịp thời xuất cấp hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

            Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp, yếu tố hình thành giá và việc xác định giá bán đối với mặt hàng thiết yếu, mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực phụ trách.

Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Sở Tài chính sẽ có Công văn gửi Hội người trồng mía không tổ chức Hội Nghị Hiệp thương giá do không đủ cơ sở pháp lý để tổ chức hiệp thương.

            Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh đang triển khai thực hiện Thông báo số 81/TB-VPCP ngày 24/3/2022 của Văn phòng chính phủ về kết luận của Phó Thủ Tướng Chính phủ Lê Minh Khái về điều hành giá một số mặt hàng quan trọng, thiết yếu.

            C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh tháng 4 năm 2022:

Hiện tại, số lượng ca mắc Covid 19 vẫn tăng tại các tỉnh thành; bên cạnh đó, tình hình xung đột giữa Nga- Ukraine, làm giá xăng, dầu, khí đốt đăng tăng cao sẽ kéo theo nguyên vật liệu đầu vào đều tăng (phân bón, than đá, sản phẩm hóa chất,..) sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, tâm lý tích trữ của người dân nên trong tháng 4 năm 2022 dự báo giá cả thị trường hàng hóa sẽ có xu hướng biến động tăng.

Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 3 năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện tháng 4 năm 2022 của Sở Tài chính Tây Ninh.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập19
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm18
  • Hôm nay3,177
  • Tháng hiện tại54,880
  • Tổng lượt truy cập4,290,878
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây