Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá năm 2021

Thứ sáu - 31/12/2021 09:09 181 0
Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá năm 2021

Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá 12 tháng năm 2021 và phương hướng nhiệm vụ 3 tháng đầu năm 2022

A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá 12 tháng của năm 2021

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân 12 tháng năm 2021 tăng 2,64% so với cùng kỳ năm 2020, cụ thể: 10 nhóm tăng: hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 3,1%, đồ uống và thuốc lá tăng 0,81%; May mặc, mũ nón, giày dép tăng 4,08%; Nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 0,37%; Thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 1,16%; Thuốc và dịch vụ y tế 0,02%; Giao thông tăng 9,56%; Bưu chính viễn thông tăng 0,01%; Giáo dục tăng 0,87%; Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 1,55%.

01 nhóm giảm: Văn hóa giải trí và du lịch giảm 1,94.

 (Theo số liệu Cục Thống kê)

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

  1. Lương thực:

Nhóm này tăng chủ yếu là do giá gạo tăng từ 2,6% đến 6,02% so với cùng kỳ năm trước do tình hình dịch Covid 19 diễn biến rất phức tạp ở nhiều nước trên thế giới, nhu cầu mua gạo dữ trữ của các nước tăng cao làm cho giá gạo cả năm 2021 tăng so với cùng kỳ năm trước.

2. Thực phẩm:

Giá thực phẩm (thịt heo, gà, cá tôm, cá) trong 12 tháng của năm 2021 có xu hướng giảm dưới 11% so với cùng kỳ năm trước do không có sự lưu thông hàng hóa, giãn cách xã hội nên hạn chế đi chợ mỗi ngày nên cung nhiều hơn cầu. Riêng giá thịt bắp bò trong 12 tháng của năm 2021 tăng 4% so với cùng kỳ năm trước.

 Giá các loại rau, củ, quả (bắp cải trắng, cải xanh, bí xanh, cà chua) trong 12 tháng của năm 2021 tăng trong khoảng từ 36% đến 43% so với cùng kỳ năm trước.

  1. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng:
    Trong 12 tháng của năm 2021 so với cùng kỳ năm trước, giá nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng: dầu ăn tăng gần 7%, muối hạt tăng 39,58%, đường tăng 10,04; các loại thức uống (7 up, Coca cola, Bia lon,…) có xu hướng giảm từ 6% đến 10%.
    4. Nhóm Vật tư nông nghiệp, chất đốt và vật liệu xây dựng
    a) Nhóm vật tư nông nghiệp:
    Trong 12 tháng của năm 2021, giá nhóm vacxin ngừa bệnh ở lợn, vịt có giảm nhẹ, riêng vacxin ngừa bệnh ở vịt, lợn giảm từ 7% đến 26%% so với cùng kỳ năm trước. Vacxin cúm gia cầm tăng hay giảm phụ thuộc vào số liều người dân mua.
    So với năm 2020, năm 2021 các nhóm vật tư nông nghiệp còn lại có giá không thay đổi trừ bệnh Manozeb 80WP giảm 5,57%, thuốc trừ cỏ Glyphosan 468SL tăng 19,61%, phân đạm ure tăng 36,43%, phân NPK tăng 26,74%.
    b) Chất đốt:
    Trong 12 tháng của năm 2021, giá gas đun tăng 25,97% so với cùng kỳ năm trước, cụ thể tăng 85.083 đồng/ bình.
    c) Vật liệu xây dựng:
    Trong năm 2021, giá thép xây dựng tăng 27% đến 42% so với cùng kỳ năm trước; Giá xi măng và gạch xây có xu hướng giảm trong khoảng từ 2% đến 5% so với cùng kỳ năm trước, riêng giá cát xây và cát vàng tăng 4,73%, cát đen đổ nền tăng 18,64% so với cùng kỳ năm trước.
    5. Giá vàng và Đô la Mỹ:
    Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) và tỷ giá hạch toán đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong năm 2021 không có sự biến động lớn. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số giá vàng tăng 5,13%. Đồng đô la Mỹ trong năm 2021 giảm 0,92% so với cùng kỳ năm trước.
STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa, dịch vụ Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách Đơn vị tính Loại giá Giá kỳ này
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (8)
I. 01 LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
1 01.0001 Thóc, gạo tẻ thường   Khang dân hoặc tương đương đ/kg    
    Thóc tẻ thường   Giá bán lẻ         8.333
    Gạo tẻ thường    Giá bán lẻ       12.792
2 01.0002 Gạo tẻ ngon  Tám thơm hoặc tương đương đ/kg Giá bán lẻ       19.083
3 01.0003 Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)   đ/kg Giá bán buôn       75.958
            64.167
4 01.0004 Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)   đ/kg Giá bán lẻ      140.250
5 01.0005 Thịt bò thăn Loại 1 hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ      235.000
6 01.0006 Thịt bò bắp Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 – 300 gram/ cái đ/kg Giá bán lẻ      234.417
7 01.0007 Gà ta Còn sống, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ      118.750
8 01.0008 Gà công nghiệp  Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ       65.000
9 01.0009 Giò lụa Loại 1 kg đ/kg Giá bán lẻ      163.333
10 01.0010 Cá quả (cá lóc) Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ      117.083
11 01.0011 Cá chép  Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ       76.083
12 01.0012 Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt  Loại 40-45 con/kg đ/kg Giá bán lẻ      227.750
13 01.0013 Bắp cải trắng  Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp đ/kg Giá bán lẻ       22.125
14 01.0014 Cải xanh   đ/kg Giá bán lẻ       26.317
15 01.0015 Bí xanh   đ/kg Giá bán lẻ       26.917
16 01.0016 Cà chua  Quả to vừa, 8-10 quả/kg đ/kg Giá bán lẻ      31.317
17 01.0017 Muối hạt Gói 01 kg đ/kg Giá bán lẻ         5.583
18 01.0018 Dầu thực vật Chai 01 lít đ/lít Giá bán lẻ       39.583
19 01.0019 Đường trắng kết tinh, nội Gói 01 kg đ/kg Giá bán lẻ       23.108
20 01.0020 Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi Hộp thiếc 900g đ/hộp Giá bán lẻ      255.310
II 02 VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
21 02.0009 Giống lúa OM6976 Bao 40 Kg, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/kg Giá bán lẻ 10.900
02.0017 Giống lúa OM4900 Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông đ/kg Giá bán lẻ 11.500
02.0018 Giống lúa OM6162 Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông đ/kg Giá bán lẻ 11.200
02.0019 Giống lúa VND95-20   đ/kg Giá bán lẻ 0
02.0020 Giống lúa khác phổ biến   đ/kg Giá bán lẻ 0
  Giống lúa Đài Thơm 8 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg Giá bán lẻ 16.500
  Giống lúa OM5451             10.000
22 02.0024 Giống ngô LVN10, cấp F1 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg Giá bán lẻ      105.000
02.0029 Giống ngô LVN4 F1   đ/kg Giá bán lẻ              -  
02.0030 Giống ngô VN2    đ/kg Giá bán lẻ              -  
02.0036 Giống ngô khác phổ biến    đ/kg Giá bán lẻ              -  
23 02.0051 Vac-xin Lở mồm long móng Lọ 25 liều  Đồng/liều Giá bán lẻ       18.900
02.0052 Vac-xin Tai xanh (PRRS) Lọ 10 liều Đồng/liều Giá bán lẻ       33.075
02.0053 Vac-xin tụ huyết trùng Lọ 20 liều - dùng cho gia cầm Đồng/liều Giá bán lẻ      1.100.4
    Lọ 50 liều - dùng cho gia cầm   Giá bán lẻ         1.050
  02.0054 Vac-xin dịch tả lợn   Đồng/liều Giá bán lẻ 0
    Lọ 10 liều             3.780
    Lọ 25 liều              3.579
02.0055 Vac-xin cúm gia cầm   Đồng/liều Giá bán lẻ              -  
    Lọ 500 liều                406
    Lọ 1000 liều                 861
02.0056 Vac-xin dịch tả vịt   Đồng/liều Giá bán lẻ              -  
    Lọ 1000 liều                  82
      Lọ 500 liều             97.08
24 02.0057 Thuốc thú ý  Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ              -  
25 02.0058 Thuốc trừ sâu Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ              -  
  Thuốc trừ sâu Chess 50WG Hoạt chất Pymetrozine, 25g/gói, Cty TNHH Syngenta VN đ/gói Giá bán lẻ 42.000
    Thuốc trừ sâu Confidor 50EC Hoạt chất Imidacloprid, 100ml/chai, Cty Bayer Vietnam Ltd đ/chai Giá bán lẻ 22.000
  Thuốc trừ sâu Regent 800WG Hoạt chất Fipronil, 5g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói Giá bán lẻ 13.000
26 2.0059 Thuốc trừ bệnh Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined . đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ              -  
  Thuốc trừ bệnh Fuan 40EC Hoạt chất Isiprothiolane, 480ml/chai, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/chai Giá bán lẻ 45.000
  Thuốc trừ bệnh Beam  75WP Hoạt chất Tricyclazole, 25g/gói, Cty Dow AgroSciences B.V đ/gói Giá bán lẻ 26.000
  Thuốc trừ bệnh Taiyou 20SC Hoạt chất Fenoxanil, 100ml/chai, Cty CP Đầu tư Hợp Trí đ/chai Giá bán lẻ 28.000
  Thuốc trừ bệnh Aliette 80WP Hoạt chất Fosetyl-aluminium, 100g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói Giá bán lẻ 45.000
  Thuốc trừ bệnh Mataxyl 25WP Hoạt chất Metalaxyl, 25g/gói, Cty Map Pacific PTE Ltd đ/gói Giá bán lẻ 25.000
    Thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP Hoạt chất Mancozeb, 500g/gói. Cty CP Nông dược HAI đ/gói Giá bán lẻ 91.333
27 02.0060 Thuốc trừ cỏ Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ              -  
  Thuốc trừ cỏ Glyphosan 480SL Hoạt chất Glyphosate, 1lit/chai, Cty CP Tập đoàn Lộc Trời đ/chai Giá bán lẻ 101.667
    Thuốc trừ cỏ Difit 300EC Hoạt chất Pretilachlor, 480ml/chai, Cty TNHH TM Nông Phát đ/chai Giá bán lẻ 105.000
28 02.0061 Phân đạm urê  Hàm lượng Nito tổng số 46,3%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 586.667
29 02.0062 Phân NPK Hàm lượng Nito tổng số 16%, Lân hữu hiệu 16%, Kali hữu hiệu 8%, Lưu huỳnh 13%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 545.000
III 03 ĐỒ UỐNG
30 03.0001 Nước khoáng (Aquafina) Chai nhựa 500ml đ/chai Giá bán lẻ         4.833
31 03.0002 Rượu vang nội (Đà Lạt) Chai 750ml đ/chai Giá bán lẻ      110.000
32 03.0003 Nước giải khát có ga Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ 0
  7 up            167.083
  Coca cola            173.250
33 03.0004 Bia lon Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ 0
    Bia Sài Gòn          216.667
    Bia Tiger          307.083
IV 04 VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT
34 04.0001 Xi măng  PCB40 bao 50kg đ/bao Giá kê khai       73.958
35 04.0002 Thép xây dựng Thép phi 6-8mm đ/kg Giá kê khai 18441.33
36 04.0003 Cát xây Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 282.250
37 04.0004  Cát vàng Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 282.250
38 04.0005 Cát đen đổ nền Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 99.183
39 04.0006  Gạch xây Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương đ/viên Giá bán lẻ 700
40 04.0007  Ống nhựa Phi 90 loại 1 Hoa sen đ/m Giá bán lẻ 33.110
41 04.0008  Gas đun Loại bình 12kg Saigon Petro (không kể tiền bình) bình Giá bán lẻ 412.750
42 04.0009  Nước sạch sinh hoạt (khu vực nông thôn các hộ dân cư)   đ/m3 Giá bán lẻ         5.363
V 05 THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
43 05.0001 Thuốc tim mạch Hoạt chất Amlodipin 10 mg đ/viên Giá bán lẻ            603
44 05.0002 Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng Hoạt chất Cefuroxim 500mg đ/viên Giá bán lẻ       11.500
45 05.0003 Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm Hoạt chất Cinnarizin 25m đ/viên Giá bán lẻ            700
46 05.0004 Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg đ/viên Giá bán lẻ            517
47 05.0005 Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Hoạt chất N-acetylcystein 200mg đ/viên Giá bán lẻ         4.833
48 05.0006 Thuốc vitamin và khoáng chất Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12 đ/viên Giá bán lẻ            480
49 05.0007 Thuốc đường tiêu hóa Hoạt chất Omeprazone 20 mg  đ/viên Giá bán lẻ         3.000
50 05.0008 Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết Hoạt chất Metformin 500mg đ/viên Giá bán lẻ            150
51 05.0009 Thuốc khác Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg đ/viên Giá bán lẻ  - 
VI 06 DỊCH VỤ Y TẾ
52 06.0001 Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước đ/lượt Giá kê khai       34.500
53 06.0002 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai      187.100
54 06.0003 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai       43.900
55 06.0004 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai       65.400
56 06.0005 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai       43.100
57 06.0006 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai       32.800
58 06.0007 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai      244.000
59 06.0008 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai      337.000
60 06.0009 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai       72.300
61 06.001 Khám bệnh đ/lượt Giá kê khai       34.500
62 06.0011 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước. đ/ngày Giá kê khai 344.600
63 06.0012 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai 222.000
64 06.0013 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai              -  
65 06.0014 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai              -  
66 06.0015 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai              -  
67 06.0016 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai              -  
68 06.0017 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai              -  
69 06.0018 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai              -  
70 06.0019 Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh  tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. đ/lượt Giá kê khai       60.000
71 06.0020 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai      410.000
72 06.0021 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai      125.000
73 06.0022 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai       98.334
74 06.0023 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai       66.334
75 06.0024 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai       68.334
76 06.0025 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai      357.500
77 06.0026 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai      325.000
78 06.0027 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai      131.667
VII 07 GIAO THÔNG
79 07.0001 Trông giữ xe máy   đ/lượt           3.000
80 07.0002 Trông giữ ô tô   đ/lượt                -  
81 07.0003 Giá cước ô tô đi đường dài  Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh đ/vé Giá kê khai       70.000
82 07.0004 Giá cước xe buýt công cộng  Đi trong nội tỉnh, dưới 30km đ/vé         17.000
83 07.0005 Giá cước taxi   Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ (Taxi Mai Linh) đ/km Giá kê khai       13.700
84 07.0006 Xăng E5 Ron 92   đ/lít Giá bán lẻ 19.023
85 07.0007 Xăng Ron 95   đ/lít Giá bán lẻ 20.200
86 07.0008 Dầu Diezel   đ/lít Giá bán lẻ 15.228
VIII 08 DỊCH VỤ GIÁO DỤC
87 08.0001 Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập   Đồng/tháng    
  Vùng thành thị             60.000
  Vùng nông thôn             30.000
88 08.0002 Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8)   Đồng/tháng    
    Vùng thành thị             65.000
  Vùng nông thôn             35.000
89 08.0003 Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11)   Đồng/tháng    
  Vùng thành thị             70.000
  Vùng nông thôn             40.000
90 08.0004 Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập        
  Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh.        
    Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí      330.000
    Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí      380.000
  Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trí, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa.        
    Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí      330.000
    Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí      380.000
  Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch.        
    Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí      330.000
    Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí      380.000
91 08.0005 Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập        
    - Ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông , lâm, thủy sản Đồng/tháng Học phí      320.000
    - Ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. Đồng/tháng Học phí      380.000
IX 09 GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH
92 09.0001  Du lịch trọn gói trong nước   Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...) đ/người/ chuyến Giá theo đoàn              -  
  Tây Ninh - Vũng Tàu         1.550.000
  Tây Ninh - Phan Thiết         1.595.000
93 09.0002  Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương  Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí đ/ngày-đêm Giá bán lẻ      760.000
94 09.0003  Phòng nhà khách tư nhân  1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín đ/ngày-đêm Giá bán lẻ      250.000
X 10 VÀNG, ĐÔ LA MỸ
95 10.0001  Vàng 99,99%  Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ 1000 đ/chỉ Giá bán lẻ ########
96 10.0002  Đô la Mỹ  Loại tờ 100USD đ/USD Giá bán lẻ      23.182
XI   GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
97   Gas (LPG - SunPetro gas) Propan+Butan (Bình 12kg) đồng/bình Giá kê khai      343.833
98   Gas (LPG - Hoàng Ân Petro) Bình 12kg đồng/bình Giá kê khai      390.500
99   Sắt Φ 6 Nhật   đ/kg Giá kê khai       19.585
    Sắt Φ 8 Nhật         19.585
    Sắt Φ 10 gân Nhật   đ/cây      134.900
    Sắt Φ 12 gân Nhật        192.575
    Sắt Φ 14 gân Nhật        261.859
    Sắt Φ 16 gân Nhật   đ/cây Giá kê khai      342.309
    Sắt Φ 18 gân Nhật        433.192
    Sắt Φ 20 gân Nhật        534.692
    Sắt Φ 22 gân Nhật        646.784
    Sắt Φ 25 gân Nhật        842.059
    Sắt Φ 14 Trơn Nhật        284.450
    Sắt Φ 16 Trơn Nhật        370.992
    Sắt Φ 18 Trơn Nhật        469.350
    Sắt Φ 20 Trơn Nhật        582.933
    Sắt Φ 22 Trơn Nhật        704.500
100   Thép tròn đặc Ø6   đ/kg Giá kê khai       18.475
  Thép tròn đặc Ø8         18.475
  Thép gân Ø10; 6,93 kg/cây        127.463
  Thép gân Ø12; 9,98 kg/cây        182.143
  Thép gân Ø14; 13,6 kg/cây        248.068
  Thép gân  Ø16; 17,76 kg/cây        324.008
  Thép gân  Ø18; 22,47 kg/cây        410.010
  Thép gân Ø20; 27,75 kg/cây        506.283
  Thép gân  Ø22; 33,54 kg/cây        613.231
  Thép gân Ø25; 43,70 kg/cây         798.828
XII   GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ
             

 

  1. III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá năm 2021:
  • Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường hàng tháng, quý, năm năm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
  • Tăng cường công tác quản lý, điều hành nhằm bình ổn giá thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; gửi Sở XD lấy ý kiến góp ý dự thảo Quyết định quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; phúc đáp Công văn số 50/CV-TC ngày 25/02/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tân Biên về phí sử dụng bến bãi;
  • Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
  • Góp ý Kế hoạch đảm bảo cung ứng các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân theo từng cấp độ, diễn biến của dịch bệnh ở các địa bàn bị phong tỏa, giãn cách.
  • Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ngành thông báo giá vật liệu xây dựng hàng tháng năm 2021.
  • Sở Công thương đã phối hợp với Cục Quản lý thị trường Tây Ninh thực hiện niêm yết hotline về báo cáo tình trạng giá cả tăng đột biến một số mặt hàng thiết yếu nhằm kiểm soát và ngăn ngừa các hành vi vi phạm về đầu cơ găm hàng.
  • Sở Công Thương cũng đã triển khai khuyến khích các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh chung tay với chính quyền đảm bảo đầy đủ nguồn cung hằng ngày và đáp ứng phục vụ tốt nhu cầu mua sắm của người dân để ứng phó với dịch Covid-19.
  • Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid để gây mất ổn định thị trường.
  • Tập trung kiểm soát tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh những mặt hàng thiết yếu (kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá), tuyệt đối không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức.
  • Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công thương kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá phân bón trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Nhìn chung, tình hình hàng hóa trên thị trường cơ bản ổn định; nguồn cung hàng hóa vẫn đáp ứng tốt nhu cầu của người dân, giá cả ổn định, không xảy ra tình trạng thiếu hàng, sốt giá, chưa phát hiện hiện tượng đầu cơ, găm hàng hay tăng giá bất hợp lý giá cả một số mặt hàng.

B. Phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng đầu năm 2022:

  • Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường (tháng, quý) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
  • Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
  • Theo dõi diễn biến tình hình thị trường, cung cầu và giá cả thị trường trên địa bàn trước, trong và sau Tết, nhất là đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như gạo, thịt lợn, rau củ quả… dịch vụ vận chuyển hành khách, tham quan, lễ hội.. và các mặt hàng thiết yếu khác liên quan đến sản xuất để kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật, đề xuất kịp thời xuất cấp hàng dự trữ quốc gia theo quy định.
  • Phối hợp với các Sở, ngành: Công Thương, Giao thông Vận tải, Y tế, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Quản lý thị trường, Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh, Hải quan, Thanh tra, Công an, Cục thuế:

    + Đẩy mạnh thực hiện kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý giá, thuế, phí, lệ phí trên địa bàn, nhất là đối với những hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng thiết yếu như giá cước vận tải, nông sản thực phẩm, trông giữ xe… xử lý nghiêm đối với trường hợp vi phạm, lợi dụng dịp lễ, tết, cao điểm để tăng giá cước vận tải ở mức cao bất hợp lý, các trường hợp đưa tin không chính thống gây bất ổn thị trường, giá cả

    + Thực hiện nghiêm, triệt để, có hiệu quả công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, chống thất thu, gian lận thuế, giảm nợ đọng thuế; tập trung quản lý chi ngân sách nhà nước đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả, tiết kiệm, đúng chế độ.
  • Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan, căn cứ điều kiện thực tế, khả năng cân đối ngân sách tỉnh và nguồn lực tài chính hợp pháp khác của tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình bình ổn thị trường phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
  • Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp, yếu tố hình thành giá và việc xác định giá bán đối với mặt hàng thiết yếu, mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực phụ trách.
  • Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid để gây mất ổn định thị trường.

    C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh 03 tháng đầu năm 2022:

    Trước nhu cầu tiêu thụ tăng trong dịp Tết dương lịch và Tết Nhâm Dần nếu như không có giải pháp ổn định giá thị trường kịp thời đối với  giá nhiên liệu (xăng , dầu,..) bị ảnh hưởng giá tăng của thế giới và giá vật liệu xây dựng, phân bón hiện đang tăng cao so với quý trước thì tình hình giá cả thị trường trong 3 tháng đầu năm 2022 dự báo các mặt hàng về lương thực thực phẩm (gạo, thóc, thịt heo, cá, rau xanh…), nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng (dầu ăn, đường, muối…), nhóm vật liệu xây dựng và chất đốt (xi măng, thép, xăng dầu…), nông nghiệp, giáo dục, y tế, giao thông sẽ có xu hướng tăng.

Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá năm 2021 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện 3 tháng đầu năm 2022 của Sở Tài chính Tây Ninh.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập19
  • Hôm nay1,961
  • Tháng hiện tại53,664
  • Tổng lượt truy cập4,289,662
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây