Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá 9 tháng đầu năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2022

Thứ ba - 04/10/2022 19:10 230 0
Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá 9 tháng đầu năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2022

A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá 9 tháng đầu năm 2022

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 9 tháng đầu năm 2022 tăng 3,43% so với cùng kỳ năm 2021, cụ thể: 9 nhóm tăng: hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 1,86%, đồ uống và thuốc lá tăng 3,27%; May mặc, mũ nón, giày dép tăng 1,08%; Nhà ở, điện nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 6,85%, Thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,34%; giao thông tăng 13,04%; Giáo dục tăng 0,25%, Văn hóa giải trí và du lịch tăng 0,2%, Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 2,12%; 2 nhóm không đổi: Thuốc và vật liệu y tế và Bưu Chính viễn thông.

Vàng 99,99%: tăng 1,61% so với cùng kỳ năm trước.

Đô la Mỹ (loại tờ 50-100USD): tăng 0,74% so với cùng kỳ năm trước.

(Theo số liệu Cục Thống kê)

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

  1. Lương thực:

Giá bán một số loại lương thực (lúa, gạo) trong 9 tháng đầu năm 2022 tăng 9% đến 17% so với cùng kỳ năm trước.

2. Thực phẩm:

Giá thực phẩm (thịt heo, gà ta, cá lóc) trong 9 tháng đầu năm 2022 có xu hướng giảm dưới 22% so với cùng kỳ năm trước. Các loại thực phẩm còn lại (thịt bò, Giò lụa, tôm,..) tăng từ 6% đến 20%

 Giá các loại rau, củ, quả(cải xanh, bí xanh, cà chua) trong 9 tháng đầu năm 2022 có xu hướng giảm trong khoảng từ 3% đến 8,3% so với cùng kỳ năm trước.

  1. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng:

Giá nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng (Dầu ăn, muối, đường, 7 up,.. ) trong 9 tháng đầu năm 2022 tăng từ 22 đến 43% so với cùng kỳ năm trước.

4. Nhóm Vật tư nông nghiệp, chất đốt và vật liệu xây dựng

a) Nhóm vật tư nông nghiệp:

Trong 9 tháng đầu năm 2022,  phân ure và phân NPK tăng giá gấp đôi so với cùng kỳ năm trước. Các loại vác xin (vacxin dịch tả lợn, vacxin cúm gia cầm, vacxin dịch tả vịt) và thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP trong 9 tháng đầu năm 2022 giảm từ 7% đến 22% so với cùng kỳ năm trước. Các nhóm vật tư nông nghiệp còn lại có giá không thay đổi so với cùng kỳ năm trước.

b) Chất đốt:

Trong 9 tháng đầu năm 2022, giá gas đun tăng 16% so với cùng kỳ năm trước, cụ thể tăng 64.444 đồng/ bình.

c) Vật liệu xây dựng:

Trong 9 tháng đầu năm 2022, giá thép xây dựng tăng 11%, giá xi măng tăng 121%, giá cát tăng 2% và gạch xây tăng 3%, ống nhựa tăng 24% so với cùng kỳ năm trước;

5. Giá vàng và Đô la Mỹ:

Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) và tỷ giá hạch toán đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong 09 tháng đầu năm 2022 biến động liên tục. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số giá vàng tăng 12%. Đồng đô la Mỹ trong 09 tháng đầu năm 2022 giảm 70,46 đồng/USD so với cùng kỳ năm trước.

STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Loại giá Giá kỳ này Nguồn thông tin
(1) (2) (3) (5) (6) (8) (11)
I. 01 LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
1 01.0001 Thóc, gạo tẻ thường  đ/kg     Tổng hợp điều tra trực tiếp
    Thóc tẻ thường Giá bán lẻ            9.156  
    Gạo tẻ thường  Giá bán lẻ          14.022  
2 01.0002 Gạo tẻ ngon đ/kg Giá bán lẻ          21.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
3 01.0003 Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi) đ/kg Giá bán buôn          70.556 Sở Công thương
                 63.778
4 01.0004 Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn) đ/kg Giá bán lẻ        112.778 Tổng hợp điều tra trực tiếp
5 01.0005 Thịt bò thăn đ/kg Giá bán lẻ        252.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
6 01.0006 Thịt bò bắp đ/kg Giá bán lẻ        245.889 Tổng hợp điều tra trực tiếp
7 01.0007 Gà ta đ/kg Giá bán lẻ        117.778 Tổng hợp điều tra trực tiếp
8 01.0008 Gà công nghiệp  đ/kg Giá bán lẻ          75.556 Tổng hợp điều tra trực tiếp
9 01.0009 Giò lụa đ/kg Giá bán lẻ        179.444 Tổng hợp điều tra trực tiếp
10 01.0010 Cá quả (cá lóc) đ/kg Giá bán lẻ        101.333 Tổng hợp điều tra trực tiếp
11 01.0011 Cá chép  đ/kg Giá bán lẻ          89.222 Tổng hợp điều tra trực tiếp
12 01.0012 Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt  đ/kg Giá bán lẻ        229.111 Tổng hợp điều tra trực tiếp
13 01.0013 Bắp cải trắng  đ/kg Giá bán lẻ 16.722 Tổng hợp điều tra trực tiếp
14 01.0014 Cải xanh đ/kg Giá bán lẻ          16.367 Tổng hợp điều tra trực tiếp
15 01.0015 Bí xanh đ/kg Giá bán lẻ          20.222 Tổng hợp điều tra trực tiếp
16 01.0016 Cà chua  đ/kg Giá bán lẻ          20.556 Tổng hợp điều tra trực tiếp
17 01.0017 Muối hạt đ/kg Giá bán lẻ            7.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
18 01.0018 Dầu thực vật đ/lít Giá bán lẻ          54.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
19 01.0019 Đường trắng kết tinh, nội đ/kg Giá bán lẻ          26.778 Tổng hợp điều tra trực tiếp
20 01.0020 Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi đ/hộp Giá bán lẻ        332.876 Tổng hợp điều tra trực tiếp
II 02 VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
21 02.0009 Giống lúa OM6976 đ/kg Giá bán lẻ   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Giống Lúa OM5451 Lộc Trời đ/kg Giá bán lẻ 14.989
02.0017 Giống lúa OM4900 đ/kg Giá bán lẻ  
giống lúa OM18 Lộc trời đ/kg Giá bán lẻ          15.322
02.0018 Giống lúa OM6162 đ/kg Giá bán lẻ          11.200
02.0019 Giống lúa VND95-20 đ/kg Giá bán lẻ                 -   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
02.0020 Giống lúa khác phổ biến đ/kg Giá bán lẻ  
Giống lúa Đài Thơm 8 đ/kg Giá bán lẻ          16.778
22 02.0024 Giống ngô LVN10, cấp F1 đ/kg Giá bán lẻ        105.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
02.0029 Giống ngô LVN4 F1 đ/kg Giá bán lẻ                 -  
02.0030 Giống ngô VN2  đ/kg Giá bán lẻ                 -  
02.0036 Giống ngô khác phổ biến  đ/kg Giá bán lẻ                 -  
23 02.0051 Vac-xin Lở mồm long móng Đồng/liều Giá bán lẻ          18.900 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
02.0052 Vac-xin Tai xanh (PRRS) Đồng/liều Giá bán lẻ          33.075
02.0053 Vac-xin tụ huyết trùng Đồng/liều Giá bán lẻ         1.100.4
      Giá bán lẻ            1.050
02.0054 Vac-xin dịch tả lợn Đồng/liều Giá bán lẻ                 -  
                   3.570
                   3.360
02.0055 Vac-xin cúm gia cầm Đồng/liều Giá bán lẻ                 -  
                     420
                       399  
  02.0056 Vac-xin dịch tả vịt Đồng/liều Giá bán lẻ                 -   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                         70
                     80.00
24 02.0057 Thuốc thú ý  đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ                 -   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
25 02.0058 Thuốc trừ sâu đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ                 -  
  Thuốc trừ sâu Chess 50WG đ/gói Giá bán lẻ 42.000
    Thuốc trừ sâu Confidor 50EC đ/chai Giá bán lẻ 22.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Thuốc trừ sâu Regent 800WG đ/gói Giá bán lẻ  
26 2.0059 Thuốc trừ bệnh đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
  Thuốc trừ bệnh Fuan 40EC đ/chai Giá bán lẻ          45.000
  Thuốc trừ bệnh Beam  75WP đ/gói Giá bán lẻ 26.000
  Thuốc trừ bệnh Taiyou 20SC đ/chai Giá bán lẻ 28.000
  Thuốc trừ bệnh Aliette 80WP đ/gói Giá bán lẻ 45.000
  Thuốc trừ bệnh Mataxyl 25WP đ/gói Giá bán lẻ 25.000
    Thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP đ/gói Giá bán lẻ 80.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
27 02.0060 Thuốc trừ cỏ đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ                 -   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  Thuốc trừ cỏ Glyphosan 480SL đ/chai Giá bán lẻ  
  Thuốc trừ cỏ Difit 300EC đ/chai Giá bán lẻ  
    Sofit 350 EC 500ml đ/chai Giá bán lẻ 161.667  
28 02.0061 Phân đạm urê  đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 872.222 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
29 02.0062 Phân NPK đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 876.667
III 03 ĐỒ UỐNG
31 03.0001 Nước khoáng (Aquafina) đ/chai Giá bán lẻ            6.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
32 03.0002 Rượu vang nội (Đà Lạt) đ/chai Giá bán lẻ        120.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
33 03.0003 Nước giải khát có ga đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ   Tổng hợp điều tra trực tiếp
    7 up            187.778
    Coca cola            197.000
34 03.0004 Bia lon đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ   Tổng hợp điều tra trực tiếp
                 235.556
                 342.733
IV 04 VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT
35 04.0001 Xi măng  đ/bao Giá bán lẻ          88.722 Sở Xây dựng
36 04.0002 Thép xây dựng đ/kg Giá kê khai 20.246
37 04.0003 Cát xây đ/m3 Giá bán lẻ 284.444
38 04.0004  Cát vàng đ/m3 Giá bán lẻ 284.444 Sở Xây dựng
39 04.0005 Cát đen đổ nền đ/m3 Giá bán lẻ 254.444
40 04.0006  Gạch xây đ/viên Giá bán lẻ 718 Sở Xây dựng
41 04.0007  Ống nhựa đ/m Giá bán lẻ 40.597
42 04.0008  Gas đun bình Giá bán lẻ 459.889 Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.Hồ Chí Minh Chi nhánh Tây Ninh
43 04.0009  Nước sạch sinh hoạt (hộ dân) đ/m3 Giá bán lẻ            5.500 Công ty Cấp thoát nước Tây Ninh
V 05 THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
44 05.0001 Thuốc tim mạch đ/viên Giá bán lẻ              650 Sở Y tế
45 05.0002 Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng đ/viên Giá bán lẻ          11.500
46 05.0003 Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm đ/viên Giá bán lẻ              700
47 05.0004 Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương đ/viên Giá bán lẻ              550
48 05.0005 Thuốc tác dụng trên đường hô hấp đ/viên Giá bán lẻ            4.900 Sở Y tế
49 05.0006 Thuốc vitamin và khoáng chất đ/viên Giá bán lẻ              480
50 05.0007 Thuốc đường tiêu hóa đ/viên Giá bán lẻ            3.000
51 05.0008 Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết đ/viên Giá bán lẻ              150
52 05.0009 Thuốc khác đ/viên Giá bán lẻ  - 
VI 06 DỊCH VỤ Y TẾ
53 06.0001 Khám bệnh đ/lượt Giá kê khai          34.500 Sở Y tế
54 06.0002 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai        187.100
55 06.0003 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai          43.900
56 06.0004 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai          65.400
57 06.0005 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai          43.100
58 06.0006 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai          32.800
59 06.0007 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai        244.000
60 06.0008 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai        337.000
61 06.0009 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai          72.300
62 06.001 Khám bệnh đ/lượt Giá kê khai          34.500
63 06.0011 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai        344.600
64 06.0012 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai  
65 06.0013 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai                 -  
66 06.0014 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai  - 
67 06.0015 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai  - 
68 06.0016 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai  - 
69 06.0017 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai  - 
70 06.0018 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai  -  Sở Y tế
71 06.0019 Khám bệnh đ/lượt Giá kê khai          63.111
72 06.0020 Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai        378.889
73 06.0021 Siêu âm đ/lượt Giá kê khai        128.111
74 06.0022 X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai        103.111
75 06.0023 Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai          70.000
76 06.0024 Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai          70.000
77 06.0025 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai        411.000
78 06.0026 Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai        336.667
79 06.0027 Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai        150.000
VII 07 GIAO THÔNG
80 07.0001 Trông giữ xe máy đ/lượt              3.667 Tổng hợp điều tra trực tiếp
81 07.0002 Trông giữ ô tô đ/lượt              6.667  
82 07.0003 Giá cước ô tô đi đường dài  đ/vé Giá kê khai          92.222 Công ty TNHH MTV Đồng Phước Tây Ninh 
83 07.0004 Giá cước xe buýt công cộng đ/vé            19.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
84 07.0005 Giá cước taxi  đ/km            15.000 CN 1Công ty CP TĐ Mai Linh tại Tây Ninh
85 07.0006 Xăng E5 Ron 92 đ/lít Giá bán lẻ          26.231 Tổng hợp điều tra trực tiếp
86 07.0007 Xăng Ron 95 đ/lít Giá bán lẻ          27.183 Tổng hợp điều tra trực tiếp
87 07.0008 Dầu Diezel đ/lít Giá bán lẻ          23.930 Tổng hợp điều tra trực tiếp
VIII 08 DỊCH VỤ GIÁO DỤC
88 08.0001 Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập Đồng/tháng   0 Sở GDĐT
    Vùng thành thị   Học phí          60.000
    Vùng nông thôn   Học phí          30.000
89 08.0002 Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8) Đồng/tháng    
    Vùng thành thị   Học phí          65.000
    Vùng nông thôn   Học phí          35.000
90 08.0003 Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11) Đồng/tháng    
    Vùng thành thị   Học phí          70.000
    Vùng nông thôn   Học phí          40.000
91 08.0004 Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập      
    Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh.      
      Đồng/tháng Học phí        330.000
      Đồng/tháng Học phí        380.000
    Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trí, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa.      
      Đồng/tháng Học phí        330.000
      Đồng/tháng Học phí        380.000
    Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch.      
      Đồng/tháng Học phí        330.000
      Đồng/tháng Học phí        380.000
92 08.0005 Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ     Sở GDĐT
    Đồng/tháng Học phí        320.000
    Đồng/tháng Học phí        380.000
IX 09 GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH
93 09.0001  Du lịch trọn gói trong nước  đ/người/ chuyến Giá theo đoàn                 -   Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Tây Ninh - Vũng Tàu         1.555.556
    Tây Ninh - Phan Thiết         1.601.111
94 09.0002  Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương đ/ngày-đêm Giá bán lẻ        698.889
95 09.0003  Phòng nhà khách tư nhân đ/ngày-đêm Giá bán lẻ        250.000
X 10 VÀNG, ĐÔ LA MỸ
96 10.0001  Vàng 99,99% 1000 đ/chỉ Giá bán lẻ     5.323.889 Tổng hợp điều tra trực tiếp
97 10.0002  Đô la Mỹ đ/USD Giá bán lẻ     23.246.67 Tổng hợp điều tra trực tiếp
XI   GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
98   Gas (LPG - SunPetro gas) đồng/bình Giá kê khai        394.444 Công ty TNHH SX TM Thái Dương
99   Gas (LPG - Hoàng Ân Petro) đồng/bình Giá kê khai        451.222 Công ty TNHH Hoàng Ân Tây Ninh
100   Sắt Φ 6 Nhật đ/kg Giá kê khai          21.309 Công ty TNHH XNK TM CN DV Hùng Duy
  Sắt Φ 8 Nhật          21.309
  Sắt Φ 10 gân Nhật đ/cây Giá kê khai        147.478
  Sắt Φ 12 gân Nhật        210.744
  Sắt Φ 14 gân Nhật        286.544
  Sắt Φ 16 gân Nhật        374.611
  Sắt Φ 18 gân Nhật        474.067
  Sắt Φ 20 gân Nhật        585.133
  Sắt Φ 22 gân Nhật        707.811
  Sắt Φ 25 gân Nhật        921.500
  Sắt Φ 14 Trơn Nhật        310.433
  Sắt Φ 16 Trơn Nhật        404.833
  Sắt Φ 18 Trơn Nhật        512.200
  Sắt Φ 20 Trơn Nhật        635.867
  Sắt Φ 22 Trơn Nhật        768.511
101   Thép tròn đặc Ø6 đ/kg Giá kê khai          20.246 Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh
  Thép tròn đặc Ø8          20.246
  Thép gân Ø10; 6,93 kg/cây        140.182
  Thép gân Ø12; 9,98 kg/cây        200.276
    Thép gân Ø14; 13,6 kg/cây đ/kg Giá kê khai        272.768 Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh
  Thép gân  Ø16; 17,76 kg/cây        356.210
  Thép gân  Ø18; 22,47 kg/cây        450.667
  Thép gân Ø20; 27,75 kg/cây        556.598
  Thép gân  Ø22; 33,54 kg/cây        672.708
  Thép gân Ø25; 43,70 kg/cây         876.466
XII   GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ
             

III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá 9 tháng đầu năm 2022:

- Phối hợp sở, ngành: Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2022.

- Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường từ tháng 01 đến tháng 8 năm 2022, 3 tháng và 6 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

- Đã thực hiện báo cáo tình hình giá thị trường trong và sau tết theo Chỉ thị 02/CT-BTC ngày 25/11/2021 của Bộ Tài chính.

- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

- Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành: Sở Tài chính, Công an tỉnh Tây Ninh, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Chăn nuôi thú y, Báo Tây Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành Phố khảo sát, kiểm tra tình hình dự trữ hàng hóa các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường và một số chợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh phục vụ Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hàng hóa để đảm bảo bình ổn thi trường nhất là tập trung kiểm soát giá cả các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ người dân.

- Theo sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường, nhất là đối với nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa thiết yếu là đầu vào cho sản xuất, vật tư y tế phòng dịch, sản phẩm nông nghiệp; giá cước vận tải… để kịp thời có các giải pháp bình ổn giá thị trường phù hợp, tránh trường hợp lợi dụng tình hình dịch bệnh covid, Tết Nguyên Đán để gây mất ổn định thị trường.

         - Hiện nay mặt hàng xăng dầu là loại mặt hàng đang được chú ý và quan tâm nhiều nhất từ Chính phủ, Bộ ngành, địa phương. Giá là do Liên bộ Tài Chính Công Thương ban hành định giá theo kỳ. Sở Công Thương chỉ là cơ quan tham mưu giúp việc của UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại Hội nghị trực tuyến ngày 09/02/2022 và Công văn số 586/VP-KT ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh, Sở Công Thương đã tổ chức làm việc trực tiếp với các thương nhân, thực hiện công tác giám sát, kiểm tra mặt hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh.

- Thực hiện Công văn số 867/UBND-KT ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác điều hành giá năm 2022. Sở Công Thương đề nghị Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; Hệ thống siêu thị CopMart, Bách hóa Xanh và Công ty TNHH XNK-TM-CN-DV Hùng Duy thực hiện: Tổ chức, theo dõi sát diễn biến cung cầu, giá cả thị trường các mặt hàng quan trọng, thiết yếu để có biện pháp điều hành, bình ổn giá phù hợp. Chủ động tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh và lưu thông phân phối hàng hóa, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng cho người dân đặc biệt trong các dịp Lễ, Tết, các khu vực bị cách ly phong tỏa. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện công tác kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá; phối hợp với các cơ quan chức năng chủ động có kế hoạch hoặc lồng ghép vào các kế hoạch nhiệm vụ chuyên môn để tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Tiếp tục vận động Hội người trồng mía và Nhà máy đường (TTC-BH) Tây Ninh nên có tiếng nói chung về giá thu mua mía nhằm hài hòa lợi ích giữa đôi bên và phù hợp với giá đường hiện nay. Trường hợp giữa hai bên không thống nhất, Sở Tài chính sẽ phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá thu mua mía nguyên liệu vụ 2021-2022 giữa Hội người trồng mía và Nhà máy đường (TTC-BH) Tây Ninh. Tuy nhiên, ngày 18/3/2022, Sở Tài chính đã có Công văn số 748/STC-QLG&CS báo cáo Ủy ban nhân dân về việc tổ chức Hội nghị hiệp thương giá thu mua mía nguyên liệu vụ 2021-2022, theo đó sẽ có thông báo với Hội người trồng mía không tổ chức Hội Nghị Hiệp thương giá do không đủ cơ sở pháp lý để tổ chức Hiệp Thương giá. 

- Do giá phân bón tăng cao, theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong tháng 3 và tháng 4 năm 2022, Sở Tài chính đã phối hợp với các cơ quan ban ngành kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành quy định của pháp luật về giá phân bón.

- Triển khai thực hiện Chỉ đạo của Phó Thủ Tướng Chính phủ Lê Minh Khái – Trưởng ban chỉ đạo điều hành giá tại Công văn số 882/VPCP-KTTH ngày 10/2/2022, Công điện số 679/CĐ-TTg  ngày 31/7/2022; Công văn số 882/VPCP-KTTH ngày 10/2/2022; Thông báo số 65/TB-VPCP ngày 2/3/2022; Thông báo số 81/TB-VPCP ngày 24/03/2022; Thông báo số 179/TB-VPCP ngày 22/6/2022; Thông báo số 207/TB-VPCP ngày 18/7/2022; Thông báo số 280/TB-VPCP ngày 07/9/2022 của Văn phòng chính phủ về công tác điều hành giá năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở ban ngành phối hợp, tăng cường triển khai công tác điều hành giá năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Sở Tài chính đã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định Ban hành Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.

Nhìn chung, tình hình hàng hóa trên thị trường cơ bản ổn định; nguồn cung hàng hóa vẫn đáp ứng tốt nhu cầu của người dân, giá cả ổn định, không xảy ra tình trạng thiếu hàng, sốt giá, chưa phát hiện hiện tượng đầu cơ, găm hàng hay tăng giá bất hợp lý giá cả một số mặt hàng.

B. Phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2022:

Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường (tháng) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Theo dõi diễn biến tình hình thị trường, cung cầu và giá cả thị trường trên địa bàn, nhất là đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như gạo, thịt lợn, rau củ quả… dịch vụ vận chuyển hành khách, tham quan, lễ hội.. và các mặt hàng thiết yếu khác liên quan đến sản xuất để kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật, đề xuất kịp thời xuất cấp hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

            Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp, yếu tố hình thành giá và việc xác định giá bán đối với mặt hàng thiết yếu, mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực phụ trách.

Đối với doanh nghiệp: hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, phân phối, cung ứng hàng hóa ra thị trường.

Tập trung kiểm soát tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh những mặt hàng thiết yếu, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức.

Chủ động phối hợp với các lực lượng chức năng, nắm bắt tình hình giá cả thị trường, kịp thời triển khai các biện pháp bình ổn giá thị trường, đảm bảo đủ nguồn hàng cho người tiêu dùng, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng hóa và biến động lớn về giá cả.

C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh 03 tháng cuối năm 2022:

Tình hình chính trị bất ổn định, giá xăng, dầu, khí đốt đang thay đổi liên tục trong 9 tháng gần đây, kéo theo nguyên vật liệu đầu vào đều tăng (phân bón, than đá, sản phẩm hóa chất,..) sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, tâm lý tích trữ của người dân, đồng thời nguồn cung lương thực tăng ở một quốc gia trên thế giới, đẩy giá lương thực toàn cầu tăng. Do đó, dự báo giá cả thị trường hàng hóa, lương thực vẫn sẽ có xu hướng tăng trong thời gian tới.

rên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá 9 tháng đầu năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện 03 tháng cuối năm 2022 của Sở Tài chính Tây Ninh

File đính kèm

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập11
  • Hôm nay4,608
  • Tháng hiện tại36,882
  • Tổng lượt truy cập4,331,482
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây