Tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 7 năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ tháng 8 năm 2022

Thứ tư - 03/08/2022 13:49 429 0

A. Tình hình giá cả thị trường và công tác quản lý giá tháng 7 năm 2022

I. Tình hình chung:

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7 năm 2022 giảm 0,24% so với tháng trước; tăng 2,95% so với cùng kỳ năm trước; tăng 1,62% so tháng 12 năm trước.

Giá tiêu dùng tháng 7 năm 2022 ở tỉnh so với tháng trước thay đổi do:

- 4 nhóm tăng so với tháng trước, với mức tăng như sau: nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,28%, nhóm nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD tăng 0,09%, nhóm văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,04% và nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,15%.

- 1 nhóm giảm so với tháng trước, với mức giảm như sau: nhóm giao thông giảm 3,06%

- 6 nhóm có chỉ số giá ổn định là: nhóm đồ uống và thuốc lá; nhóm may mặc, mũ nón, giày dép; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình; nhóm thuốc và dịch vụ y tế; nhóm bưu chính viễn thông và nhóm giáo dục.

(Theo số liệu Cục Thống kê)

II. Diễn biến cụ thể một số mặt hàng chính:

  1. Lương thực:

Chỉ số giá nhóm hàng lương thực tăng so tháng trước chủ yếu là do giá gạo tăng (+2,43%) nhờ nhu cầu nhập khẩu gạo Việt Nam từ các thị trường khác tăng trở lại, đặc biệt ở hai thị trường lớn là châu Á và châu Phi, cụ thể: các mặt hàng như gạo tẻ thường tăng 2,51%, gạo tẻ ngon tăng 0,44%, gạo nếp tăng 0,12%; bột mì tăng 0,32%; ngô tăng 1,21%; sắn tăng 1,06%...

Giá bán một số loại lương thực chủ yếu như sau:

a) Lúa: Lúa thường: 8.800 đồng/kg – 9.500 đồng/kg.

b) Gạo:

- Gạo tẻ thường: từ 13000 đồng/kg - 15.500 đồng/kg.

- Gạo Tài nguyên loại I: 21.000 đồng/kg – 23.000 đồng/kg.

 

2. Thực phẩm:

   Xăng, dầu giảm giá trong tháng đã tác động kéo giảm giá nhiều nhóm thực phẩm, làm ch số nhóm này tháng 7/2022 giảm 0,07% so với tháng trước.

Tuy nhiên, nhìn chung, tình hình hàng hóa trên thị trường cơ bản ổn định; Sức mua đối với mặt hàng thiết yếu như lương thực, thực phẩm diễn biến bình thường; giá các mặt hàng lương thực, thực phẩm trong tháng nhìn chung có biến động tăng, giảm ở một số mặt hàng so với tháng trước. Nguồn cung các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, lương thực, thực phẩm vẫn dồi dào, đáp ứng nhu cầu của người dân. Các cửa hàng tiện lợi, cửa hàng thực phẩm tươi sống, chợ truyền thống, ... hoạt động bình thường, các mặt hàng thiết yếu được bày bán đầy đủ, số lượng hàng hóa đảm bảo cung ứng cho người tiêu dùng.

Giá bán một số loại thực phẩm chủ yếu như sau:

  1. Thịt heo:

- Thịt lợn hơi: 65.000 đồng/kg – 75.000 đồng/kg.

- Thịt lợn nạc thăn: 100.000 đồng/kg - 120.000 đồng/kg.

b) Thịt bò:

- Thịt bò thăn: 240.000 đồng/kg - 260.000 đồng/kg.

- Thịt bò bắp: 230.000 đồng/kg – 250.000 đồng/kg.

c) Thịt gà:

- Gà ta còn sống (gà mái dầu) từ 120.000 đồng/kg - 130.000 đồng/kg.

-Gà công nghiệp làm sẵn (nguyên con): 60.000 đồng/kg - 80.000 đồng/kg.

d) Các mặt hàng thủy, hải sản:

- Cá Lóc: 95.000 đồng/kg - 105.000 đồng/kg.

- Cá chép: 80.000 đồng/kg – 95.000 đồng/kg.

e) Các loại rau, củ, quả:

- Bắp cải trắng: 14.000 đồng- 16.000 đồng.

- Cải bẹ xanh: từ 14.000 đồng/kg - 16.000 đồng/kg.

- Cà chua: 18.000 đồng/kg - 22.000 đồng/kg.

- Bí xanh: 19.000 đồng/kg - 21.000 đồng/kg.

3. Nhóm hàng công nghiệp tiêu dùng:

- Dầu ăn thực vật cooking Tường An: 59.000 đồng/lít.

- Muối iot: 7.000 đồng/kg.

- Đường Biên hòa:  26.000 đ/kg - 28.000 đồng/kg.

- Cocacola lon: 190.000 đồng/thùng - 200.000 đồng/thùng.

- 7 Up lon: 185.000 đồng/thùng - 195.000 đồng/thùng.

- Bia Sài Gòn lon: 220.000 đồng/thùng - 240.000 đồng/thùng.

- Sữa Dielac Alpha Grow plus 2+ (Trẻ từ 1 đến 2 tuổi) 900g: 350.000 – 400.000 đồng/hộp.

4. Nhóm Vật tư nông nghiệp, chất đốt và vật liệu xây dựng

a) Vật tư nông nghiệp

- Giống lúa: Trong tháng 7 năm 2022, giá giống lúa không có sự thay đổi nhiều so với tháng 6 năm 2022.

- Vac-xin phòng bệnh vật nuôi: Trong tháng 7 năm 2022, các loại vac-xin phòng bệnh vật nuôi có giá ổn định.

- Thuốc trừ sâu, Thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ: Trong tháng 7 năm 2022, các loại thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh và thuốc trừ cỏ không thay đổi so với tháng 6 năm 2022.

- Phân bón: Trong tháng 7 năm 2022, phân NPK không thay đổi so với tháng 6 năm 2022 nhưng giá phân đạm ure tiếp tục giảm 10,59% so với tháng 6 năm 2022.

b) Chất đốt, nhiên liệu

Giá gas đun tháng 7 năm 2022 tiếp tục giảm 1,54% so với tháng 6 năm 2022, cụ thể giảm 7.000 đồng/ bình 12kg.

Mặc dù giá xăng, dầu nhiều lần trong tháng giảm nhưng giá cước vận chuyển của các phương tiện vận tải công cộng đã được duyệt thay đổi giá đầu tháng 7, tăng 22,22% so với tháng 6; giá cước taxi vẫn giữ giá đã tăng như với tháng 6.

  1. Vật liệu xây dựng:

Trong tháng 7 năm 2022, giá vật liệu xây dựng  ổn định, chỉ có giá thép xây dựng giảm 1,94%,so với tháng 6 năm 2022.

5. Giá vàng và Đô la Mỹ:

Giá vàng 99,9% (vàng trang sức) trong tháng 7 năm 2022 biến động giá liên tục. Tại ngày 31/7/2022, giá vàng 99,9% (vàng trang sức) giảm 3,09% so với kỳ báo cáo tháng trước và tỷ giá hạch toán đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong tháng 7 năm 2022 tăng 1,46% so với với kỳ báo cáo tháng trước.

Tên hàng hóa, dịch vụ Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách Đơn vị tính Loại giá Giá kỳ này Nguồn thông tin
(3) (4) (5) (6) (8) (11)
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
Thóc, gạo tẻ thường   Khang dân hoặc tương đương đ/kg     Tổng hợp điều tra trực tiếp
Thóc tẻ thường   Giá bán lẻ         9.200
Gạo tẻ thường    Giá bán lẻ       14.500 Phòng TC-KH Châu Thành
Gạo tẻ ngon  Tám thơm hoặc tương đương đ/kg Giá bán lẻ       22.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)   đ/kg Giá bán buôn       72.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
        70.000 Sở Công thương
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)   đ/kg Giá bán lẻ      115.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Thịt bò thăn Loại 1 hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ      248.000 Phòng TC-KH Gò Dầu
Thịt bò bắp Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 – 300 gram/ cái đ/kg Giá bán lẻ      243.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Gà ta Còn sống, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ      120.000 Phòng TC-KH Gò Dầu
Gà công nghiệp  Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ       75.000 Phòng TC-KH TP Tây Ninh
Giò lụa Loại 1 kg đ/kg Giá bán lẻ      170.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Cá quả (cá lóc) Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ       99.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Cá chép  Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến đ/kg Giá bán lẻ       89.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt  Loại 40-45 con/kg đ/kg Giá bán lẻ      228.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Bắp cải trắng  Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp đ/kg Giá bán lẻ       15.800 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Cải xanh   đ/kg Giá bán lẻ       15.700 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Bí xanh   đ/kg Giá bán lẻ       19.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Cà chua  Quả to vừa, 8-10 quả/kg đ/kg Giá bán lẻ       19.500 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Muối hạt Gói 01 kg đ/kg Giá bán lẻ         7.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Dầu thực vật Chai 01 lít đ/lít Giá bán lẻ       59.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Đường trắng kết tinh, nội Gói 01 kg đ/kg Giá bán lẻ       27.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi Hộp thiếc 900g đ/hộp Giá bán lẻ      369.576 Sở Công thương
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
Giống lúa OM5451 Bao 40 Kg, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/kg Giá bán lẻ 15.500 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Giống lúa OM18 Bao 40 Kg, Cty TNHH Lộc Trời đ/kg Giá bán lẻ 15.800
Giô        
Giống lúa OM6162 Bao 40 Kg, Cty TNHH Đạt Nông đ/kg Giá bán lẻ 11.200
Giống lúa VND95-20   đ/kg Giá bán lẻ  
Giống lúa khác phổ biến   đ/kg Giá bán lẻ  
Giống lúa Đài Thơm 8 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg Giá bán lẻ 17.000
Giống ngô LVN10, cấp F1 Cty CP giống cây trồng Miền Nam đ/kg Giá bán lẻ      105.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Giống ngô LVN4 F1   đ/kg Giá bán lẻ  
Giống ngô VN2    đ/kg Giá bán lẻ  
Giống ngô khác phổ biến    đ/kg Giá bán lẻ  
Vac-xin Lở mồm long móng Lọ 25 liều  Đồng/liều Giá bán lẻ       18.900
Vac-xin Tai xanh (PRRS) Lọ 10 liều Đồng/liều Giá bán lẻ       33.075
Vac-xin tụ huyết trùng Lọ 20 liều - dùng cho gia cầm Đồng/liều Giá bán lẻ      1.100.4
  Lọ 50 liều - dùng cho gia cầm   Giá bán lẻ         1.050
Vac-xin dịch tả lợn   Đồng/liều Giá bán lẻ  
  Lọ 10 liều             3.570
  Lọ 25 liều              3.360
Vac-xin cúm gia cầm   Đồng/liều Giá bán lẻ   Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  Lọ 500 liều                420
  Lọ 1000 liều                 399
Vac-xin dịch tả vịt   Đồng/liều Giá bán lẻ  
  Lọ 1000 liều                  70
  Lọ 500 liều             80.00
Thuốc thú ý  Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
Thuốc trừ sâu Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
Thuốc trừ sâu Chess 50WG Hoạt chất Pymetrozine, 25g/gói, Cty TNHH Syngenta VN đ/gói Giá bán lẻ 42.000
Thuốc trừ sâu Confidor 50EC Hoạt chất Imidacloprid, 100ml/chai, Cty Bayer Vietnam Ltd đ/chai Giá bán lẻ 22.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thuốc trừ bệnh Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined . đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
Thuốc trừ bệnh Fuan 40EC Hoạt chất Isiprothiolane, 480ml/chai, Cty CP tập đoàn Lộc Trời đ/chai Giá bán lẻ 45.000
Thuốc trừ bệnh Beam  75WP Hoạt chất Tricyclazole, 25g/gói, Cty Dow AgroSciences B.V đ/gói Giá bán lẻ 26.000
Thuốc trừ bệnh Taiyou 20SC Hoạt chất Fenoxanil, 100ml/chai, Cty CP Đầu tư Hợp Trí đ/chai Giá bán lẻ 28.000
Thuốc trừ bệnh Aliette 80WP Hoạt chất Fosetyl-aluminium, 100g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói Giá bán lẻ 45.000
Thuốc trừ bệnh Mataxyl 25WP Hoạt chất Metalaxyl, 25g/gói, Cty Map Pacific PTE Ltd đ/gói Giá bán lẻ 25.000
Thuốc trừ sâu Regent 800WG Hoạt chất Fipronil, 5g/gói, Cty Bayer Vietnam Ltd  đ/gói Giá bán lẻ  
Thuốc trừ bệnh Manozeb 80WP Hoạt chất Mancozeb, 500g/gói. Cty CP Nông dược HAI đ/gói Giá bán lẻ 80.000 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thuốc trừ cỏ Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn. đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao Giá bán lẻ  
Sofit 350 EC 500ml Pretilachlor 300g/l + Fenclorim 100g/l đ/chai Giá bán lẻ      160.000
Phân đạm urê  Hàm lượng Nito tổng số 46,3%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 760.000
Phân NPK Hàm lượng Nito tổng số 16%, Lân hữu hiệu 16%, Kali hữu hiệu 8%, Lưu huỳnh 13%, 50Kg/bao, Cty phân bón và dầu khí đ/kg, gói, bao Giá bán lẻ 880.000
ĐỒ UỐNG
Nước khoáng (Aquafina) Chai nhựa 500ml đ/chai Giá bán lẻ         6.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Rượu vang nội (Đà Lạt) Chai 750ml đ/chai Giá bán lẻ      120.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
Nước giải khát có ga Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ   Tổng hợp điều tra trực tiếp
7 up            190.000  
Coca cola            199.000  
Bia lon Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến đ/thùng 24 lon Giá bán lẻ   Tổng hợp điều tra trực tiếp
  Bia Sài Gòn          230.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
  Bia Tiger          345.000
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT
Xi măng  PCB40 bao 50kg đ/bao Giá kê khai       91.500 Sở Xây dựng
Thép xây dựng Thép phi 6-8mm đ/kg Giá kê khai 20604
Cát xây Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 290.000
 Cát vàng Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 290.000
Cát đen đổ nền Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác) đ/m3 Giá kê khai 250.000 Sở Xây dựng
 Gạch xây Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương đ/viên Giá bán lẻ 720
 Ống nhựa Phi 90 loại 1 Hoa sen đ/m Giá bán lẻ 43.956
 Gas đun Loại bình 12kg Saigon Petro (không kể tiền bình) bình Giá bán lẻ 449.000 Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.Hồ Chí Minh Chi nhánh Tây Ninh
 Nước sạch sinh hoạt (khu vực nông thôn các hộ dân cư)   đ/m3 Giá bán lẻ         5.500 Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh
THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
Thuốc tim mạch Hoạt chất Amlodipin 10 mg đ/viên Giá bán lẻ            700 Sở Y tế
Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng Hoạt chất Cefuroxim 500mg đ/viên Giá bán lẻ       11.500
Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm Hoạt chất Cinnarizin 25m đ/viên Giá bán lẻ            700 Sở Y tế
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg đ/viên Giá bán lẻ            550
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Hoạt chất N-acetylcystein 200mg đ/viên Giá bán lẻ         4.900
Thuốc vitamin và khoáng chất Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12 đ/viên Giá bán lẻ            480
Thuốc đường tiêu hóa Hoạt chất Omeprazone 20 mg  đ/viên Giá bán lẻ         3.000
Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết Hoạt chất Metformin 500mg đ/viên Giá bán lẻ            150
Thuốc khác Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg đ/viên Giá bán lẻ  - 
DỊCH VỤ Y TẾ
Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước đ/lượt Giá kê khai       34.500 Sở Y tế
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai      187.100
Siêu âm đ/lượt Giá kê khai       43.900
X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai       65.400
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai       43.100
Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai       32.800
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai      244.000
Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai      337.000
Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai       72.300
Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước. đ/lượt Giá kê khai       34.500 Sở Y tế
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai 344.600
Siêu âm đ/lượt Giá kê khai  
X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai  - 
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai  - 
Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai  - 
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai  - 
Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai  - 
Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai  - 
Khám bệnh Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh  tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. đ/lượt Giá kê khai       67.000
Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1 đ/ngày Giá kê khai      340.000
Siêu âm đ/lượt Giá kê khai      132.000
X-quang số hóa 1 phim đ/lượt Giá kê khai      107.000
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis đ/lượt Giá kê khai       70.000
Điện tâm đồ đ/lượt Giá kê khai       70.000
Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết đ/lượt Giá kê khai      456.000
Hàn composite cổ răng đ/lượt Giá kê khai      320.000
Châm cứu (có kim dài) đ/lượt Giá kê khai      150.000
GIAO THÔNG
Trông giữ xe máy   đ/lượt           4.000 Sở GTVT
Trông giữ ô tô   đ/lượt         10.000
Giá cước ô tô đi đường dài  Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh đ/vé Giá kê khai      110.000
Giá cước xe buýt công cộng  Đi trong nội tỉnh, dưới 30km đ/vé         20.000
Giá cước taxi   Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ (Taxi Mai Linh) đ/km Giá kê khai       15.700
Xăng E5 Ron 92   đ/lít Giá bán lẻ 25.070 Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí Tây Ninh (giá kê khai thức hiện từ 15g ngày 21/4/2022
Xăng Ron 95   đ/lít Giá bán lẻ 26.070
Dầu Diezel   đ/lít Giá bán lẻ 24.850
DỊCH VỤ GIÁO DỤC
Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập   Đồng/tháng     Sở GDĐT
Vùng thành thị             60.000
Vùng nông thôn             30.000
Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8)   Đồng/tháng    
Vùng thành thị             65.000
Vùng nông thôn             35.000
Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11)   Đồng/tháng    
Vùng thành thị             70.000
Vùng nông thôn             40.000
Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập        
Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh.        
  Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí      330.000
  Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí      380.000
Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo trí, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa.        
  Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí      330.000
  Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí      380.000
Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch.        
  Đào tạo Trung cấp Đồng/tháng Học phí      330.000
  Đào tạo cao đẳng Đồng/tháng Học phí      380.000
Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập         Sở GDĐT
  - Ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông , lâm, thủy sản Đồng/tháng Học phí      320.000
  - Ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch. Đồng/tháng Học phí      380.000
GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH
 Du lịch trọn gói trong nước   Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...) đ/người/ chuyến Giá theo đoàn   Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tây Ninh - Vũng Tàu         1.550.000
Tây Ninh - Phan Thiết         1.595.000
 Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương  Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí đ/ngày-đêm Giá bán lẻ      680.000
 Phòng nhà khách tư nhân  1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín đ/ngày-đêm Giá bán lẻ      250.000
VÀNG, ĐÔ LA MỸ
 Vàng 99,99%  Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ 1000 đ/chỉ Giá bán lẻ   5.170.000 Tổng hợp điều tra trực tiếp
 Đô la Mỹ  Loại tờ 100USD đ/USD Giá bán lẻ       23.470 Tổng hợp điều tra trực tiếp
GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN
Gas (LPG - SunPetro gas) Propan+Butan (Bình 12kg) đồng/bình Giá kê khai      380.000 Công ty TNHH SX TM Thái Dương
Gas (LPG - Hoàng Ân Petro) Bình 12kg đồng/bình Giá kê khai      437.000 Công ty TNHH Hoàng Ân Tây Ninh
Sắt Φ 6 Nhật   đ/kg Giá kê khai       21.190 Công ty TNHH XNK TM CN DV Hùng Duy (giá thực hiện từ ngày 13/7/2022)
Sắt Φ 8 Nhật         21.190
Sắt Φ 10 gân Nhật   đ/cây      146.600
Sắt Φ 12 gân Nhật        209.600
Sắt Φ 14 gân Nhật        285.000
Sắt Φ 16 gân Nhật   đ/cây Giá kê khai      372.500
Sắt Φ 18 gân Nhật        471.500
Sắt Φ 20 gân Nhật        581.900
Sắt Φ 22 gân Nhật        703.900
Sắt Φ 25 gân Nhật        916.400
Sắt Φ 14 Trơn Nhật        308.600
Sắt Φ 16 Trơn Nhật        402.500
Sắt Φ 18 Trơn Nhật        509.200
Sắt Φ 20 Trơn Nhật        632.300
Sắt Φ 22 Trơn Nhật        764.200
Thép tròn đặc Ø6   đ/kg Giá kê khai       20.604 Công ty TNHH SX XD TM và DV Huỳnh Anh (giá thực hiện từ ngày 14/7/2022)
Thép tròn đặc Ø8         20.604
Thép gân Ø10; 6,93 kg/cây        142.392
Thép gân Ø12; 9,98 kg/cây        203.592
Thép gân Ø14; 13,6 kg/cây        277.440
Thép gân  Ø16; 17,76 kg/cây        362.304
Thép gân  Ø18; 22,47 kg/cây        458.388
Thép gân Ø20; 27,75 kg/cây        566.100
Thép gân  Ø22; 33,54 kg/cây        684.216
Thép gân Ø25; 43,70 kg/cây         891.480
GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ
           

III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý giá tháng 7 năm 2022:

- Đã thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 6 năm 2022 và báo cáo về tình hình giá cả thị trường 6 tháng đầu năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

- Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

          - Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quyết định Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.

- Sở Tài chính đã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh góp ý dự thảo Luật Giá (sửa đổi) và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái về công tác điều hành giá 6 tháng đầu năm 2022 và định hướng công tác quản lý, điều hành giá 6 tháng cuối năm 2022.

- Thực hiện Kế hoạch số 2209/KH-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bình ổn thị trường một số mặt hàng thiết yếu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2022 và Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, Sở Công Thương đã có văn bản số 1753/SCT-QLTM ngày 27 tháng 7 năm 2022 gửi các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về việc triển khai và đăng ký tham gia Chương trình bình ổn thị trường một số mặt hàng thiết yếu năm 2022 và Tết Nguyên đán 2023 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

B. Phương hướng, nhiệm vụ tháng 8 năm 2022:

Thực hiện báo cáo về tình hình giá cả thị trường tháng 8 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh gửi về Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

Đối với doanh nghiệp: hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất, phân phối, cung ứng hàng hóa ra thị trường.

Phối hợp sở, ngành: Sở Xây dựng thông báo giá vật liệu xây dựng tháng 7 và tháng 8.

Theo dõi diễn biến tình hình thị trường, cung cầu và giá cả thị trường trên địa bàn, nhất là đối với các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như gạo, thịt lợn, rau củ quả… dịch vụ vận chuyển hành khách, tham quan, lễ hội.. và các mặt hàng thiết yếu khác liên quan đến sản xuất để kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật, đề xuất kịp thời xuất cấp hàng dự trữ quốc gia theo quy định.

         Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp, yếu tố hình thành giá và việc xác định giá bán đối với mặt hàng thiết yếu, mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực phụ trách.

Tiếp nhận hồ sơ kê khai giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

 Các Sở Ban ngành tỉnh Tây Ninh sẽ chủ trì, phối hợp để triển khai thực hiện kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái về công tác điều hành giá 6 tháng đầu năm 2022 và định hướng công tác quản lý, điều hành giá 6 tháng cuối năm 2022

            C. Dự báo tình hình giá thị trường trên địa bàn tỉnh tháng 8 năm 2022:

Giá xăng, dầu, khí đốt đang thay đổi liên tục trong tháng, xu hướng giảm, tuy nhiên, giá nhiều loại hàng hóa (đặc biệt là giá cước vận tải) chưa giảm nên  nhiều giá hàng hóa, lương thực, thực phẩm chưa có xu hướng giảm. Do đó, dự báo giá cả thị trường hàng hóa, lương thực trong tháng tới sẽ vẫn giữ ở giá hiện tại.

Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường, công tác quản lý giá tháng 7 năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện tháng 8 năm 2022 của Sở Tài chính Tây Ninh.

File đính kèm

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Công khai ngân sách
dịch vụ công trục tuyến
Facebook_Tayninh
Zalo Tây Ninh
TRA CỨU HỒ SƠ

74/2024/TT-BTC

Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

58/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị tỉnh Tây Ninh

1913/QĐ-UBND

Quyết định về việc công bố danh mục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành tài chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

69/2024/TT-BTC

Thông tư quy định Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia

32/2024/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu tỉnh Tây Ninh

Bộ tài chính
văn phòng chính phủ người dân
văn phòng chính phủ doanh nghiệp
cong khai minh bach
gop y du thao
CÔNG TÁC ĐẢNG
ĐOÀN THANH NIÊN
Công đoàn
CỰU CHIẾN BINH
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN
cải cách thủ tục hành chính
đường dây nóng
csdl quốc gia
công báo tây ninh
công báo chính phủ
hộp thư điện tử
hỏi đáp
quản lý đầu tư
thanh tra tài chính
tuyên truyền giáo dục pháp luật
thống kê tài chính
tài liệu đk giá
hướng dẫn đăng ký QHNS trực tuyến
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập18
  • Hôm nay2,053
  • Tháng hiện tại60,018
  • Tổng lượt truy cập5,122,018
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây