Thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóa X, kỳ họp thứ 2 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 và Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóa X, kỳ họp thứ 2 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
- Dự toán thu ngân sách nhà nước.............................. 10.020 tỷ đồng.
+ Thu nội địa......................................................... 8.720 tỷ đồng.
+ Thu xuất nhập khẩu .......................................... 1.300 tỷ đồng.
- Dự toán thu ngân sách địa phương (NSĐP) .. ...….10.342,2 tỷ đồng.
+ Thu cân đối NSĐP ………………………… ……. 9.312,6 tỷ đồng.
+ Thu NSTW bổ sung các CT mục tiêu, nhiệm vụ: 1.029,6 tỷ đồng.
- Dự toán chi ngân sách địa phương …………...... …..10.398 tỷ đồng.
+ Chi cân đối NSĐP: ………………………… …….9.368,4 tỷ đồng.
+ Chi các CT mục tiêu, nhiệm vụ: ...................... 1.029,6 tỷ đồng.
- Bội chi ngân sách địa phương...................................... 55,8 tỷ đồng.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo công khai số liệu và thuyết minh tình hình ước thực hiện dự toán ngân sách địa phương quí I năm 2022 như sau:
I. Về thu NSNN
Ước thực hiện thu NSNN trên địa bàn 2.687,9 tỷ đồng, đạt 26,8% dự toán, giảm 24,5% cùng kỳ, gồm:
1. Phân theo nguồn thu
- Thu nội địa 2.276,2 tỷ đồng, đạt 26,1% dự toán, giảm 26,9% cùng kỳ.
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 411,7 tỷ đồng, đạt 31,7% dự toán, giảm 7,4% cùng kỳ.
2. Phân theo khối tỉnh, huyện, thị xã, thành phố (Tính riêng thu nội địa)
- Khối Tỉnh: 1.615,8 tỷ đồng, đạt 24,6% dự toán.
- Khối Huyện: 660,4 tỷ đồng, đạt 30,7% dự toán, trong đó: tất cả 9/9 huyện, thị xã, thành phố đều đạt từ 25% so dự toán trở lên.
II. Về chi NSĐP
Ước thực hiện chi ngân sách địa phương: 3.162,7 tỷ đồng, đạt 30,4% dự toán, tăng 23,2% cùng kỳ, trong đó:
1. Phân theo nhiệm vụ chi
- Chi cân đối NSĐP: 2.286 tỷ đồng, đạt 24,4% dự toán, tăng 1% cùng kỳ, trong đó: Chi đầu tư phát triển: 1.021,1 tỷ đồng, đạt 31,6% dự toán, giảm 21,3% cùng kỳ; Chi thường xuyên: 1.264,9 tỷ đồng, đạt 21,3% dự toán, tăng 30,9% cùng kỳ;
- Chi các CTMT, nhiệm vụ: 701 tỷ đồng, đạt 68,2% dự toán, tăng 277,6% cùng kỳ.
2. Phân theo khối tỉnh, huyện, thị xã, thành phố
- Khối Tỉnh: 1.726,7 tỷ đồng, đạt 28,2% dự toán;
- Khối Huyện: 1.436 tỷ đồng, đạt 33,7% dự toán.
III. Cân đối thu, chi NSĐP
1. Tổng thu NSĐP...................................................... 3.964,7 tỷ đồng.
- Thu NSĐP hưởng 100% và thu điều tiết..................... 2.096,3 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ NSTW (Phụ biểu số 1.4)....................... 603,8 tỷ đồng.
- Thu chuyển nguồn..................................................... 1.264,6 tỷ đồng.
2. Tổng chi NSĐP....................................................... 3.162,7 tỷ đồng.
- Chi cân đối Ngân sách địa phương................................. 2.286 tỷ đồng.
- Chi các CTMT, nhiệm vụ................................................. 701 tỷ đồng.
- Chi tạm ứng ngân sách.................................................... 75,7 tỷ đồng.
3. Tồn quỹ NSĐP (1-2)................................................... 802 tỷ đồng.
- Ngân sách tỉnh............................................................... 46,1 tỷ đồng.
- Ngân sách huyện, xã ................................................... 755,9 tỷ đồng.
V. Đánh giá
1. Kết quả đạt được
a) Về thu ngân sách: Công tác thu ngân sách được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời từ các cấp uỷ Đảng, chính quyền và sự phối hợp chặt chẽ của các Sở, ban, ngành tỉnh với các huyện, thị xã, thành phố; quản lý, khai thác nguồn thu đảm bảo thu đúng, đủ theo quy định. Có 9/16 khoản thu đạt từ 25% trở lên so với dự toán, cụ thể như sau:
- Thu từ DNNN đạt 33,8% dự toán, giảm 24,1% cùng kỳ, trong đó: Thu từ DNNN trung ương đạt 35,7% dự toán, giảm 7,4% cùng kỳ; Thu từ DNNN địa phương đạt 19,8% dự toán, giảm 77,3% cùng kỳ;
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh đạt 31% dự toán, giảm 16,2% cùng kỳ;
- Thu lệ phí trước bạ đạt 28,6% dự toán, tăng 0,4% cùng kỳ;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 27,2% dự toán, tăng 34,3% cùng kỳ;
- Thuế Thu nhập cá nhân đạt 38,7% dự toán, tăng 10,9% cùng kỳ;
- Thuế bảo vệ môi trường đạt 25,3% dự toán, giảm 0,2% cùng kỳ;
- Thu phí, lệ phí đạt 32,2% dự toán, tăng 14,9% cùng kỳ;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết đạt 26,3% dự toán, giảm 23,8% cùng kỳ;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 31,7% dự toán, giảm 7,4% cùng kỳ.
b) Về chi ngân sách: Thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ theo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ nhà nước quy định. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển đạt 31,6% dự toán, nguyên nhân đạt cao chủ yếu do phần lớn có số giải ngân tạm ứng XDCB từ nguồn năm 2021 chuyển sang năm 2022;
- Chi thường xuyên đã đảm bảo các nhu cầu chi theo chủ trương của tỉnh về phòng, chống dịch, về thăm hỏi các đối tượng chính sách, chi đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, chi trả tiền lương và các nhiệm vụ đột xuất khác;
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ đạt 68,2% dự toán, do có số giải ngân nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương chuyển nguồn từ năm 2021 sang năm 2022 để thực hiện các dự án.
2. Những khó khăn
a) Về thu ngân sách: Trong 3 tháng đầu năm 2022, tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn còn diễn biến phức tạp, khó lường và làm ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước, có 07/16 khoản thu đạt dưới 25% so với dự toán, cụ thể là: Thu từ DN có vốn ĐTNN đạt 22,3% dự toán, giảm 51,8% cùng kỳ; Thu tiền sử dụng đất đạt 14,8% dự toán, tăng 1,9% cùng kỳ; Thu tiền thuê đất đạt 5,7% dự toán, giảm 92,2% cùng kỳ; Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đạt 9,7% dự toán, giảm 14% cùng kỳ; Thu khác ngân sách đạt 21,8% dự toán, giảm 59,7% cùng kỳ; Các khoản thu tại xã đạt 24,2% dự toán, giảm 12% cùng kỳ; Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế đạt 12% dự toán.
b) Về chi ngân sách:
- Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối đạt khá, vượt tiến độ dự toán. Tuy nhiên, nếu chỉ tính số giải ngân vốn XDCB theo dự toán chi ngân sách đầu năm thì chi đầu tư XDCB (nguồn cân đối) 3 tháng đạt thấp so với tiến độ (15,3% dự toán).
- Chi thường xuyên, ngoài lĩnh vực đạt cao so dự toán là đảm bảo xã hội thì các lĩnh vực còn lại chưa đạt tiến độ dự toán, trong đó: sự nghiệp kinh tế đạt 8,3% (trong đó: sự nghiệp nông nghiệp 10%; sự nghiệp lâm nghiệp 12,4%; sự nghiệp thủy lợi 1,4%; sự nghiệp giao thông 7,5%; sự nghiệp kiến thiết thị chính 8,4% và sự nghiệp kinh tế khác 10,7%); sự nghiệp môi trường 12,2%; sự nghiệp giáo dục-đào tạo và dạy nghề: 19,8%; sự nghiệp y tế: 15,5%; sự nghiệp văn hóa: 17,5%; sự nghiệp phát thanh truyền hình: 10,5%; sự nghiệp thể dục thể thao: 14,3%; sự nghiệp KHCN: 10,6%; chi quản lý hành chính: 21,2%; chi khác: 10,3%.
DANH MỤC
MẪU BIỂU CÔNG KHAI SỐ LIỆU TÌNH HÌNH ƯỚCTHỰC HIỆN
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUÝ I NĂM 2022
STT | Tên Báo cáo | Năm báo cáo |
Biểu mẫu | Số Quyết định/ Văn bản công bố |
Ngày công bố |
Đường dẫn toàn văn |
1 | Cân đối ngân sách địa phương quý 1 năm 2022 | 2022 | 59/CK-NSNN | 128/BC-UBND | 13/04/2022 | TH-2022-Q1-B59-TT343-72 |
2 | Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước quý 1 năm 2022 | 2022 | 60/CK-NSNN | 128/BC-UBND | 13/04/2022 | TH-2022-Q1-B60-TT343-72 |
3 | Ước thực hiện chi ngân sách nhà nước quý 1 năm 2022 | 2022 | 61/CK-NSNN | 128/BC-UBND | 13/04/2022 | TH-2022-Q1-B61-TT343-72 |
P. QLNS
Ý kiến bạn đọc